BUSINESS ENGLISH

Tạo bởi: Ly Na
Ngày tạo: 2016-09-04 19:20:19
Số cặp câu: 110
Lượt xem: 5330
Yêu thích:
  
.
We have people working around the clock to meet the deadline.
Chúng tôi yêu cầu mọi người làm việc không ngừng nghỉ để có thể kịp thời hạn.
Hiện danh sách câu
  • We have people working around the clock to meet the deadline.
    Chúng tôi yêu cầu mọi người làm việc không ngừng nghỉ để có thể kịp thời hạn.
  • The boss would prefer to keep the deadline as is.
    Sếp muốn giữ nguyên hạn chót
  • Where's the dress that's displayed on the mannequin?
    Cái áo đầm được trưng bày trên ma nơ canh đâu rồi?
  • We guarantee you delivery within a week.
    Chúng tôi bảo đảm với ông sẽ giao hàng trong một tuần.
  • We don't have the book in stock but we can order it for you.
    Chúng tôi không có cuốn sách đó trong kho nhưng chúng tôi có thể đặt cho ông.
  • We have attached some photos for your reference.
    Chúng tôi có gửi vài hình ảnh theo tài liệu đính kèm để ông tham khảo.
  • When do you get your next step up?
    Khi nào anh sẽ được thăng lên một cấp nữa?
  • Work is proceeding slowly.
    Công việc tiến triển chậm.
  • We'll have to adopt plan B.
    Chúng tôi sẽ phải chấp nhận phương án B.
  • Would you prefer to pay the full amount now or pay in instalments?
    Ông muốn trả hết bây giờ hay trả góp?
  • We paid an initial outlay of £50.000.
    Chúng tôi đã thanh toán tiền chi tiêu ban đầu là 50.000 bảng.
  • We thank you in advance for your cooperation.
    Chúng tôi cảm ơn trước về sự hợp tác của ông.
  • We await hearing from you within short.
    Chúng tôi chờ tin ngài sớm.
  • Which of the three companies would you prefer to work for?
    Công ty nào trong số ba công ty này mà bạn thích làm việc?
  • We could compromise on the price.
    Chúng tôi có thể thỏa thuận giá đó.
  • Will we be able to conduct a barter trade?
    Chúng ta có thể tiến hành mậu dịch hàng đổi hàng không?
  • What do you think of conducting a barter trade?
    Bạn nghĩ sao về việc tiến hành mậu dịch hàng đổi hàng?
  • We can't find this item in Vietnam.
    Chúng tôi không thể tìm được mặt hàng này ở Việt Nam.
  • We do not quote CIF prices.
    Chúng tôi không báo giá CIF.
  • Which company quotes the best price?
    Công ty nào báo giá tốt nhất?
  • Workers should clock in on arrival.
    Các công nhân cần bấm giờ chấm công khi đến làm việc.
  • Which one is priority?
    Cái nào được ưu tiên?
  • Would that be all right?
    Như thế có được không?
  • We are tracking the documents at the moment, and we have people working around the clock copying the plans.
    Chúng tôi hiện đang theo dõi các tài liệu đó, và chúng tôi cũng cho người túc trực làm việc suốt ngày đêm để sao chép những bản kế hoạch đó.
  • I will let you know within an hour.
    Tôi sẽ cho bạn biết trong vòng một tiếng đồng hồ.
  • I'm not sure if they'll all fit.
    Tôi không biết là có chở hết hay không.
  • I know all the tricks of the trade.
    Tôi biết tất cả các mánh khóe trong thương mại.
  • Initial on this document, please.
    Vui lòng ký tắt vào văn bản này.
  • I'm sorry to take up your time.
    Tôi xin lỗi vì đã làm mất thời gian của bạn.
  • It's a progressive firm.
    Đó là một công ty đang phát triển.
  • It was so difficult to get through to you, because I kept getting a busy signal.
    Rất khó gọi điện thoại cho bạn vì điện thoại bận liên tục.
  • It's too early to say if she is a good manager.
    Cô ta ở vị trí lãnh đạo chưa lâu lắm.
  • I'd leave that job immediately if I were in his shoes.
    Tôi sẽ rời bỏ công việc đó ngay lập tức nếu tôi ở vị trí của anh ấy.
  • I don't know if I can finish the whole job in one day, but I'll do my best.
    Tôi không biết liệu tôi có hoàn thành toàn bộ công việc trong một ngày hay không, nhưng tôi sẽ cố hết sức.
  • I'm dedicated to my work.
    Tôi rất tận tâm với công việc.
  • I would prefer to discuss the final price later.
    Tôi thích thảo luận mức giá cuối cùng sau này.
  • I thought it would be hard but I'm OK.
    Tôi cứ nghĩ là sẽ khó khăn nhưng tôi vẫn ổn.
  • I will send you a price-list then.
    Tôi gửi báo giá cho bạn sau.
  • I'm drowning in debt.
    Tôi đang nợ ngập đầu đây.
  • I'm not having that kind of behaviour in my office.
    Tôi không chấp nhận kiểu hành xử như thế trong văn phòng của tôi.
  • I submit to you for reference.
    Tôi gửi cho bạn tham khảo.
  • It is never excessive.
    Không bao giờ là dư thừa.
  • I kindly send you the quotation.
    Tôi kính gửi ông báo giá.
  • I will do the quote for customers.
    Tôi sẽ báo giá cho khách hàng.
  • If you have complaints, you can report to the court within ten days.
    Nếu bạn có khiếu nại, bạn có thể đưa đơn lên tòa trong vòng mười ngày.
  • I always fight the clock in my work.
    Tôi luôn chạy đua với thời gian trong công việc.
  • That's the lowest price.
    Đó là giá thấp nhất rồi.
  • Things are going along nicely.
    Mọi chuyện vẫn đang tiếp diễn một cách tốt đẹp.
  • They cheat customers out of their money.
    Họ lừa lấy tiền khách hàng.
  • The marathon session made us bored to death.
    Phiên họp kéo dài làm chúng tôi chán muốn chết đi được.
  • To become a brand, you've got to become relentlessly focused on what you do that adds value.
    Để trở thành một thương hiệu, bạn phải trở nên kiên trì tập trung vào những gì bạn làm để tăng giá trị.
  • The meeting was one big yawn from start to finish.
    Buổi họp hết sức buồn tẻ từ đầu chí cuối.
  • The initial estimate was way out.
    Sự ước tính lúc đầu là rất sai.
  • The company used to barter cereals for machinery.
    Công ty thường trao đổi hàng ngũ cốc lấy máy móc.
  • The book you wanted is now in stock.
    Cuốn sách bạn cần thì có sẵn.
  • They distinguish their products into several classes.
    Họ phân các sản phẩm của họ thành nhiều hạng.
  • The factory workers were queuing to clock in.
    Các công nhân nhà máy đang xếp hàng nối đuôi nhau để ghi giờ vào làm việc.
  • The leadership isn't ready for strategic plan.
    Ban lãnh đạo chưa sẵn sàng cho kế hoạch chiến lược.
  • The supermarket is very crowded today.
    Hôm nay siêu thị rất là đông khách.
  • Today the world is confronted by many challenges.
    Ngày nay thế giới đang bị đe dọa bởi nhiều thử thách.
  • The costs of inventories comprise all costs of purchase, costs of conversion, and other costs.
    Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
  • This price is only for reference.
    Giá này chỉ mang tính chất tham khảo.
  • They are retrained in speciality.
    Họ được đào tạo lại về chuyên môn.
  • This is a virtual quotation.
    Đây là một bảng báo giá ảo.
  • The toughest part about working in Guest Relations is being yelled at relentlessly.
    Phần gay go nhất khi làm việc ở Bộ phận Quan hệ khách hàng là bị la hét không ngớt.
  • There is an initial charge of $50.
    Có một khoản thù lao đầu tiên là 50 đô-la.
  • There is hot competition from other companies to win the contract.
    Nhiều công ty khác cũng đang cạnh tranh ráo riết để thắng hợp đồng này.
  • Pay what you like, but within your means.
    Mua/Thanh toán/Trả cho những gì bạn thích, nhưng phải trong khả năng của mình.
  • Please don't get me wrong. I'm not criticizing you.
    Xin đừng hiểu lầm tôi. Tôi không chỉ trích phê phán anh đâu.
  • Please consider the price list.
    Bạn vui lòng xem bảng báo giá.
  • Pot plants add colour to the office.
    Các chậu cây điểm thêm màu sắc cho văn phòng.
  • Peter is an arrogant so-and-so.
    Peter là một tên ngạo mạn.
  • Do you have more of this item in stock?
    Cô còn hàng này trong kho không?
  • Do you have a public bonded warehouse within the zone?
    Trong khu đó có kho chứa hàng nhập khẩu không?
  • Do you think you fit within these descriptions?
    Bạn nghĩ mình có hội tụ đầy đủ những mô tả trên không?
  • Does it say on the box how much it costs?
    Trên hộp có ghi giá không?
  • An in-flight food and beverage will be served.
    Sẽ có phục vụ thức ăn và thức uống trên chuyến bay.
  • A number of initial consignments are delivered.
    Một số lô hàng đầu tiên đã được giao.
  • Adjectives modify nouns and pronouns.
    Tính từ bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.
  • He drives the team relentlessly.
    Anh ta bắt đội của mình làm việc không nghỉ.
  • He is a real entrepreneur.
    Anh ta thật sự là một doanh nhân.
  • Her business is failing to such an extent that it is losing over 60,000 dollars a year.
    Việc kinh doanh của bà ta đã xuống tới mức độ thua lỗ hơn 60.000 đô la một năm.
  • Let's get down to business.
    Chúng ta bắt đầu công việc đi.
  • Let me have a word with my manager, and I'll get back to you.
    Để tôi nói với cấp trên của tôi và tôi sẽ liên lạc lại với anh.
  • You must return it within 30 days.
    Ông phải trả lại hàng trong vòng 30 ngày.
  • You can see that the future lies in high-tech. It is time to climb on the bandwagon with the competitors, before it is too late.
    Các anh có thể thấy rằng tương lai nằm ở nền kỹ thuật cao, đã đến lúc chúng ta nên theo hướng những đối thủ của mình, trước khi quá muộn.
  • You can do it within your power.
    Anh có thể làm việc đó trong phạm vi quyền hạn của mình.
  • You always have a way of getting things done.
    Anh luôn luôn có cách giải quyết xong mọi chuyện.
  • Can we control our lust for power?
    Chúng ta có thể kiểm soát khát vọng quyền lực của chúng ta không?
  • Customer care is top priority.
    Chăm sóc khách hàng ưu tiên hàng đầu.
  • Check the doors, elevators, escalators, under the staircases, now!
    Hãy Kiểm tra các cánh cửa, thang máy, thang cuốn, dưới gầm cầu thang ngay!
  • Can we get on with our work?
    Chúng ta tiếp tục công việc được chứ?
  • Education is a top priority.
    Giáo dục là ưu tiên hàng đầu.
  • Everyone is working against the clock to meet the deadline.
    Mọi người đang chạy đua với thời gian để kịp hạn chót.
  • Excuse yourself and move on.
    Nói xin lỗi và tiếp tục công việc.
  • Get on with the job.
    Hãy tiếp tục công việc.
  • Others might say that I am a workaholic.
    Mọi người nghĩ rằng tôi là người tham công tiếc việc.
  • Otherwise, it may cause us trouble, too.
    Nếu không, nó cũng có thể gây rắc rối cho chúng tôi.
  • Mind your own affair.
    Hãy lo lấy việc của bạn đi.
  • Most large companies make use of fund management.
    Đa số các công ty lớn sử dụng việc quản lý vốn đầu tư.
  • My actual job title is departmental manager.
    Chức danh thật sự của tôi là trưởng bộ phận.
  • Money is a top priority.
    Tiền bạc là ưu tiên hàng đầu.
  • My boss never jumps to conclusions about anyone before he gets the goods on them.
    Sếp tôi không bao giờ vội vã kết luận về ai khi chưa biết rõ về họ.
  • Quality is a top priority.
    Chất lượng là ưu tiên hàng đầu.
  • Staff are working against the clock to meet the deadline.
    Nhân viên đang làm việc cật lực để hoàn thành đúng hạn.
  • She's totally dedicated to her work.
    Cô ta hoàn toàn tận tâm tận lực cho công việc.
  • State your values.
    Hãy nêu những giá trị của bạn.
  • Since there is sales resistance to overcome at the beginning, you should allow us a 10% commision.
    Vì ban đầu việc bán hàng có trở ngại phải khắc phục, nên bạn phải cho chúng tôi hưởng mức hoa hồng là 10%.
  • No business, no wealth.
    Phi thương bất phú.
  • No business is a success from the beginning.
    Không có gì thành công từ đầu cả.

Bình luận

boxao - 28/09/2016 14:36
   

as above why these sentences  wasn't failed and can't be heard.

TRINH THI TO TRINH - 29/12/2016 13:33
   

rất hữu dụng

* Bạn vui lòng ĐĂNG NHẬP trước để có thể tham gia bình luận. Nếu chưa có tài khoản, xin vui lòng ĐĂNG KÝ.