Bài 1 - Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - ITS/ ITS (Có script A-V)

Chào các bạn chúng ta hãy cùng học cách phân biệt ITS và IT’S nhé! Have fun!!!!

Nội dung video

Do you love animals?

Bạn có thích động vật không?


My children love them.

Con tôi thích chúng.


You can tell by looking at the toys and books in this room. Let me show you some.

Bạn có thể cho tôi biết khi nhìn vào những món đồ chơi và quyển sách trong phòng này. Để tôi cho bạn thấy.


Bắt đầu bài học:

This is a very special Teddy bear. It's very old because it was mine. If you look closely you can see (that) its ears are little dirty and its nose is falling off. But it's still cute. And in the back there's some music. Like I said it's special teddy bear.

Đây là một con gầu Teddy. Nó rất cũ vì nó là của tôi. Nếu bạn nhìn kỹ, bạn có thể thấy tai của nó hơi dơ và mũi của nó rơi ra. Nhưng nó vẫn còn đáng yêu. Và sau lưng có nhạc. Như tôi nói từ đầu nó là một con gấu teddy đặc biệt.


What's difference?

Vậy có 1 sự khác biệt nào?

IT'S   vs    ITS


They sound exactly the same but they are different.

Đọc lên thì âm hoàn toàn giống nhau nhưng thật ra thì khác.


IT'S is a contraction (a short form).

IT'S là dang viết tắt.


IT'S = it + is (viết đầy đủ hiện tại đơn)

It's very old because it was mine.

Nó rất cũ vì nó là của tôi.


IT'S = it + has (viết đầy đủ hiện tại hoàn thành)

It's been in my family for many years.

Nó ở trong gia đình tôi nhiều năm.


ITS is a possessive adjective.

ITS là một tính từ sở hữu.

 

ITS = It tells us what belongs to an animal or thing.

ITS = nói cho chúng ta biết cái thuộc về một con vật hay một vật.

 

If you look closely, you can see that its ears are a little dirty and its nose is falling off.

Nếu bạn nhìn kỹ, bạn có thể thấy rằng tai của nó hơi dơ và mũi của nó rơi ra.


We are talking about teddy bear – a toy so we don't say HER or HIS we use ITS.

Chúng ta đang nói về con gấu teddy - một món đồ chơi vì vậy chúng ta không nói CỦA CÔ ẤY hay CỦA ANH ẤY chúng ta dùng CỦA NÓ.


Whose ears? Whose nose?

The teddy bear's ears, the teddy bear's nose (=its).

 

Exercise: (Bài tập)

 

Listen the statement. Which word am I saying: It's or its?

Hãy lắng nghe các câu sau. Xem tôi nói từ nào? It's hay its?

 

1. This is a piggy bank for coins. See! ___for coins.

2. My children like this. ____ a chime. See? ___ make music.

3. This is a butterfly. ____ wings have all kind of fun things to play with. See?

4. This was a gift for my son. ____ a collection of book about animals.

5. This is a teddy bear. Actually, ____ a Russian teddy bear. "I love you " in Russian. My children think this teddy bear is very funny. ____ voice is very high. ____ makes them laugh. Listen.

6. This is a fun book. See! Look at the polar bear. _____ eyes move.

7. Now this toy is a little strange. You look and think: "_____ a frog."

8. But actually, _____ a bear.in a frog suite. See?

9. Here are _____ ears,___ eyes, _____ nose....

10. This is a fun toy. _____ an octopus. ______ legs make music.


Thank for watching!

Bình luận

tran thi bich thao - 27/10/2011 14:55
   

it's very old because it was mine

Không_đở_nổi - 28/10/2011 08:28
   

ủa câu này có gì không đúng hả bạn???????

* Bạn vui lòng ĐĂNG NHẬP trước để có thể tham gia bình luận. Nếu chưa có tài khoản, xin vui lòng ĐĂNG KÝ.