Cách dùng Until, After, Before và When
Until: Cho đến khi
1. Simple past + until + simple past: Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau
Ví dụ:
I waited here until it was dark
Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối.
2. Simple past + past perfect: Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia
Ví dụ:
He read the book until no-one had been there
Anh ta đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả
à Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách.
3. Simple future + Until + Present simple/Present perfect: Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó
Ví dụ:
I won't go to bed until I have finished my homework. = I will go to bed until I finish my homework.
Tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập.
We'll stayed here until the rain stops.
Chúng tôi sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.
After: Sau khi
1. After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect: Sau khi làm xong việc gì mới làm việc khác ở quá khứ
Ví dụ:
After I had finished the test, I went home = I had finished the test before I went home
Khi kiểm tra xong tôi mới về nhà.
2. After + simple past, + simple present: Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại
Ví dụ:
After everything happened, we are still good friends.
Sau những chuyện xảy ra, chúng tôi vẫn là những người bạn tốt.
3. After simple past, + simple past: Sự việc trong quá khứ và kết quả trong quá khứ
Ví dụ:
After everything happened, we quarelled over dishonesty.
Sau mọi chuyện [không tốt], chúng tôi đã cãi vã nhau về tính không trung thực.
4. After + simple present/present perfect, + simple future: Sau khi làm việc gì ở hiện tại sẽ làm tiếp việc khác ở tương lai.
Ví dụ:
After I come to the station, I'll call you.
Sau khi đến ga anh sẽ gọi cho em.
Before: Trước khi .
Cách chia thì của nó thì ngược lại với After.
1. Before + simple past, + past perfect: Trước khi làm việc gì trong quá khứ thì làm một việc khác trước ở quá khứ
Ví dụ:
Before I could think of a reply she walked away.
Trước khi tôi có thể nghĩ ra câu trả lời thì cô ấy đã bỏ đi rồi.
2. Before + simple present, + simple future/simple present: Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó
Ví dụ:
Before I leave, I'll give you a gift
Trước khi đi, anh sẽ tặng em một món quà
Before I leave, I want to make sure that no-one can know about this
Trước khi đi tôi muốn biết chắc chắn rằng không có ai biết được chuyện này
When: Khi
1. When + present simple, + simple future/simple present: Khi làm thế nào thì (sẽ )...
Ví dụ:
When you see it yourself, you'll surely believe it.
Khi em thấy tận mắt thì em sẽ tin thôi.
2. When + simple past, + past perfect: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.
Ví dụ:
When I just got out of the classroom, I knew that I had made some mistakes.
Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi.
3. When + simple past, + simple past: Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.
Ví dụ:
When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home
Khi buổi nhạc rock của Ẻick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về.
4. When + past continuous (clear point of time - thời gian cụ thể), + simple past: Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến
Ví dụ:
When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion
Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn.
5. When + simple past, + past continuous: Khi một hành động xảy ra cắt ngang một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ:
When we came, he was taking a bath
Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm.
6. When + past perfect, + simple past: Hành động ở mệnh đề when xảy ra ở quá khứ và kết quả cũng ở quá khứ.
Ví dụ:
When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done
Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi.
7. When simple past, + simple present: Hành động ở mệnh đề when xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại.
When the opportunity passed, I know there's nothing can be done.
Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa.
conthidethuong
Phổ thôngphai la we'll stay here until the rain srops chu sao lai la we'll stayed