After all the troubles of the past weeks, life seems to be getting back on an even keel again.
Sau tất cả những sóng gió trong mấy tuần qua, cuộc sống dường như đang êm đềm trở lại.
Almost like being a whole person again.
Gần như là một người hạnh phúc trở lại.
You should avoid immorality.
Anh nên tránh những điều phi đạo đức.
You have to pay for the risk.
Bạn phải trả giá cho sự liều lĩnh.
I threw my bad by at the airport.
Tôi đã bỏ lại cái cặp của mình ở phi trường.
I hear that there is a person slopping about in the mud.
Tôi nghe thấy tiếng ai đó đang lội bì bõm trong bùn.
It would be difficult for me to put into words the feelings I experienced.
Thật mà khó viết thành lời những sự xúc động mà tôi đã trải qua.
I'm going to stay hidden here until the coast is clear.
Tôi sẽ nằm trốn ở đây cho đến khi không còn bóng dáng sự nguy hiểm.
I do not believe that it would be easy for me to fall into a lapse from virtue.
Tôi không tin là mình sẽ dễ bị sa ngã.
It would be nice for me to be able to fly a plane
Sẽ thật là tuyệt nếu tôi có thể được lái máy bay.
I would like to link up two tables.
tôi sẽ ghép 2 bàn lại với nhau
I have a screwdriver in the trunk of my car, come to think of it.
Tôi sực nhớ tôi có một cái vặn ốc để trong thùng xe hơi.
I want to see something deep
Tôi muốn xem bộ phim triết lý sâu sắc
I would like to set up an appointment with you.
Tôi muốn đặt một cuộc hẹn với ông.
I don't have the willpower to ignore those gnawing pangs of hunger.
Ý chí của tôi lại không cưỡng lại được sự dằn vặt của cơn đói.
I gave him my word that it would never happen again.
Tôi hứa với anh ấy là tôi sẽ không bao giờ tái phạm nữa.
I try to delete those things out of sight and out of mind.
Tôi cố gắng xóa bỏ những điều đó ra khỏi tầm nhìn và tâm trí.
I always have family and friends by my side in the depths of winter.
Tôi luôn có người thân và bạn bè bên cạnh trong những khoảng thời gian khó khăn nhất.
I want to have something new.
Tôi muốn 1 cái gì đó mới mới.
It may be possible to get payments advanced.
Khả năng có thể nhận được các khoản thanh toán tăng lên.
I almost can't stay focus.
Tôi hầu như không thể tập trung.
It's very difficult for me to explain to you in English.
Nó là rất khó cho tôi để giải thích cho bạn hiểu bằng tiếng Anh.
It may be because of my bad mood.
Có thể vì tâm trạng tôi không tốt.
It's probably due to my bad mood.
Đây có lẽ là do tâm trạng không tốt của tôi.
If children live with approval, they learn to like themselves.
Những đứa trẻ sống trong tán thành thì học được cách yêu chính bản thân chúng.
I was hoping you could help me make a decision.
Tôi hy vọng bạn có thể giúp tôi ra quyết định.
I'm fine – I just need a minute to collect my self.
Tôi không sao mà – tôi chỉ cần một phút để bình tâm lại thôi.
In argument I'm always the first to give way.
Trong các cuộc tranh luận tôi luôn luôn là người đầu tiên nhượng bộ.
To be engaged in something
Bận làm việc gì
The obvious part is being with, and taking care of, my family.
Hiển nhiên là tôi nên sống và chăm sóc cho gia đình mình.
He always puts himself out of the way.
Anh ta luôn chịu phiền chịu khó để giúp người khác.
His eyes were wide with horror, just like mine.
Mắt gã mở to hãi hùng, giống như tôi vậy.
He is not good enough to be always chesty as a peacock.
Cậu ta đâu có giỏi đến mức có thể lên mặt chảnh chọe như thế.
Don't feel the work you are doing is pain, because a reason for that pain or work
Đừng xem những gì mình làm là đau khổ, bởi cái gì cũng có lý do của nó
Don't track dirt on the floor.
Đừng có để lại vết bẩn trên sàn.
Please, tell me the synonyms of this word!
Vui lòng cho tôi biết các từ đồng nghĩa với từ này!
Please tell me the meaning of this word.
Xin vui lòng giải thích cho tôi hiểu từ này nghĩa là gì.
We couldn't afford to keep up the house, so it was put on the block to pay the taxes.
Chúng tôi không đủ khả năng duy trì được căn nhà nên nó đã được đưa ra bán đấu giá để trả thuế.
We have a difficult time finding good movies.
Chúng tôi có lúc khó tìm thấy những phim hay.
What should I do if I don't have enough money?
Tôi nên làm gì nếu tôi không có đủ tiền?
What should I do if I live on an island?
Tôi nên làm gì nếu tôi sống ở trên một hòn đảo?
with this style of hair you are seem to be more beautiful
Với kiểu tóc này bạn trông có vẻ đẹp hơn
Our one ray of hope Is my father. He might be able to lend us the money.
Tia hy vọng duy nhất của chúng tôi là cha tôi. Có lẽ ông sẽ cho chúng tôi mượn tiền.
My preparation for life course is exciting.
Khóa học về hành trang vào đời của tôi là thú vị.
I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!
Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!
I gave the cat some milk and she drank it all up.
Tôi đã cho con mèo ít sữa, nó uống cạn rồi.
I don't want you to say that again.
Tôi không muốn bạn nói như vậy nữa.
I think it's a bespoke suit.
Tôi nghĩ nó là một bộ quần áo đặt.
I want to report something lost.
Tôi muốn báo cáo vài món bị thất lạc.
Isn't modesty a virtue?
Khiêm tốn không phải là một đức tính tốt sao?
If you don't hold tight to the railing, you may slip and fall down.
Nếu anh không giữ chặt lấy tay vịn thang gác, anh có thể bị trượt và ngã xuống đấy.
I'm too biased to give an impersonal opinion on them.
Tôi thiên vị đến nỗi không đưa ra được một ý kiến vô tư về họ.
I do have one of those ingrained suspicions of changing names related to evil intentions.
Tôi có một mối hoài nghi thâm căn cố đế về việc thay đổi tên họ có liên quan đến những ý đồ xấu xa.
I need a place to stay.
Tôi cần một nơi để ở.
I have not been back to my hometown for ages.
Lâu rồi tôi không về quê.
I was seriously grateful to whatever malfunction it was that kept my thoughts a secret.
Tôi thật sự biết ơn rằng sự cố đó đã khiến cho suy nghĩ của tôi luôn được bí mật.
I will bring enough money to support my family for at least two years.
Tôi sẽ mang đủ tiền để trang trải cuộc sống gia đình ít nhất là 2 năm.
I had so many questions but didn't know how to say them.
Tôi có quá nhiều thắc mắc và không biết làm sao để giải tỏa.
If you want to motivate and have a good relationship with the people in your team, your customers, colleagues, friends and family, then you need to be a good listener.
Nếu bạn muốn động viên và có một mối quan hệ tốt với mọi người trong đội, khách hàng, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình, thì bạn cần là một người lắng nghe tốt.
I would like to offer him my congratulations.
Tôi muốn gởi lời chúc mừng đến anh ấy.
I need a friend to rely on.
Em cần một người bạn để tin tưởng.
I hose down the cider mill, set the crates and pan against the wall to drain.
Tôi xịt vòi nước rửa nhà máy rượu táo, để các thùng và vại dựa vào tường để ráo nước.
I will give up my bad habit.
Anh sẽ từ bỏ tật xấu của mình.
I'll stay here until the problem is solved.
Tôi sẽ ở đây cho đến khi vấn đề được giải quyết.
I can't believe that he is bad that much.
Tôi không ngờ anh ta lại tồi đến thế.
I tried to change my bad habits.
Tôi cố gắng thay đổi những tật xấu của mình.
It fell to her to explain to him what happened.
Cô ta có trách nhiệm phải giải thích những gì đã xảy ra cho ông ta.
I have no way to explain to them.
Tôi không có cách nào giải thích cho họ.
I need a shoulder to lean on.
Tôi cần có một bờ vai để tựa vào.
I'm going to bed now – I'm beat.
Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt.
I am afraid you cannot splash water on the floor.
Tôi e là bạn không được làm bắn tung tóe nước trên sàn.
It would be better for us to start early.
Tốt hơn là chúng ta nên bắt đầu sớm.
I think that there is a great satisfaction in finding someone.
Tôi nghĩ rằng thật hài lòng khi tìm được ai đó.
I like to fly business class because the seats fully recline.
Tôi thích đi máy bay vé hạng nhất bởi vì ghế ngồi có thể ngã về sau để nằm.
The shock left me numb.
Cú sốc làm tôi điếng người đi.
there is a variety of risks you may wish to insure yourself against.
có nhiều rủi ro bạn muốn bảo hiểm cho mình tránh khỏi.
The items are placed on the altar in a manner pleasing to the eye.
Những thứ này được đặt trên bàn thờ theo kiểu đẹp mắt.
To be rich in friends is to be poor in nothing!
Giàu bè bạn là không nghèo về mặt nào cả!
The answers to life's questions lie inside you. All you need to do is look, listen and trust.
Câu trả lời về cuộc đời luôn nằm trong chính bản thân bạn. Tất cả những điều bạn cần làm là ngắm nhìn, lắng nghe và tin tưởng.
The make-up of older women needs to be more graceful than that of young women.
Việc trang điểm của phụ nữ có tuổi cần phải trông trang nhã hơn những phụ nữ trẻ.
The accommodation that we have is very good.
Chỗ ăn ở của chúng tôi rất tốt.
You have to pay for the shipping.
Ông phải trả phí vận chuyển.
You have to pay for electricity.
Cô phải trả tiền điện.
You can have the car in either black or blue.
Ông có thể chọn chiếc xe hơi hoặc màu đen hoặc màu xanh.
You can have power over people as long as you don't take everything away from them.
Anh vẫn còn quyền lực với người khác chừng nào anh chưa lấy đi mọi thứ của họ.
You should not smoke too much.
Bạn không nên hút thuốc lá quá nhiều.
Deafness and failing eyesight are among the infirmities of old age.
Tật điếc và kém mắt là một trong số những điểm yếu của tuổi già.
My shirt is a little tight in the neck.
Áo sơ mi của tôi khá chật ở cổ.
My bad.
Lỗi của tôi.
My father takes part in many street activities.
Cha tôi tham gia vào nhiều hoạt động ở đường phố.
Make sure you don't put too much trust in someone you don't know well.
Phải chắc là bạn không đặt quá nhiều niềm tin vào người nào đó mà bạn không biết rõ.
How much money do you intend to put aside every month or year?
Ông dự định sẽ dành ra bao nhiêu tiền mỗi tháng hay mỗi năm?
His behaviour was wanting in courtesy.
Cách cư xử của anh ta thiếu lịch sự.
His courtesy of manner rings a little false.
Trong cái lịch thiệp khéo léo của anh ấy để lộ ra chút ít giả dối.
How much time do you spend during a typical day, week or month planning?
Bạn dùng bao nhiêu thời gian trong một ngày, một tuần hay một tháng để lên kế hoạch?
Having a well nice home with the luxurious furniture is one of my dreams.
Một trong những ước mơ của tôi là sở hữu một căn nhà xinh xắn có nội thất sang trọng.
He gave me a hot tip.
Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích.
Confine your criticism to matters you understand.
Chỉ nên phê bình những gì mà anh hiểu thôi.
Could you carry this box to my car for me, please?
Ông có thể vui lòng mang cái hộp này ra xe ô tô cho tôi được không?
Can you scratch my back for me?
Con có thể gãi lưng cho mẹ không?
We are grateful to a person for a thing.
Chúng ta biết ơn ai về một điều gì đó.
Why is patience a virtue?
Tại sao kiên nhẫn là một đức tính tốt?
Water is not an effective shield against the sun's more harmful rays.
Nước không phải là một màn chắn tốt để tránh khỏi cái nắng thiêu đốt.
What should I do if I've been arrested for shoplifting?
Tôi nên làm gì nếu bị bắt vì tội ăn cắp ở cửa hàng?
What is your most unforgettable memory?
Kỹ niệm đáng nhớ nhất (không thể nào quên) của bạn là gì?
She's wearing a hat like mine.
Cô ta đội cái nón giống cái nón của tôi.
Staying at your desk until 8.30 pm has become routine.
Ngồi lì ở bàn của mình đến 8 giờ rưỡi tối đã trở thành thường lệ.
Never say die.
Đừng bỏ cuộc.
Please don't put yourself out on our account.
Thôi đừng có chịu thiệt thòi vì lợi ích của chúng tôi nữa.
Please recommend a car which is cheap and easy to handle.
Làm ơn giới thiệu cho tôi một chiếc xe vừa rẻ vừa dễ sử dụng.
A 24-hour day is not long enough for some people.
Một ngày gồm 24 tiếng đồng hồ không dài lắm đối với một số người.
As you see, this desk is not big enough, but that desk is too expensive.
Như bạn thấy đấy, cái bàn này không đủ lớn, nhưng cái bàn đó thì quá đắt.
Be sensitive to making a real connection in your interactions with others.
Hãy đặt tâm sức tạo mối liên hệ thật sự trong việc giao tế với người khác.