Future Perfect Tense – Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh.
Thì tương lai hoàn thành là một thì khá dễ hiểu và sử dụng. Thì tương lai hoàn thành nói về quá khứ trong tương lai.
Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành:
Chủ từ | + | Trợ động từ WILL | + | Trợ động từ HAVE | + | Động từ chính |
| Không đổi |
| Không đổi |
| quá khứ phân từ | |
will | have | V3 |
Ví dụ:
| Chủ từ | Trợ động từ |
| Trợ động từ | Động từ chính |
|
+ | I | will |
| have | finished | by 10am. |
+ | You | will |
| have | forgotten | me by then. |
- | She | will | not | have | gone | to school. |
- | We | will | not | have | left. |
|
? | Will | you |
| have | arrived? |
|
? | Will | they |
| have | received | it? |
Trong thì tương lai hoàn thành, ta thường rút gọn chủ ngữ và will. Thỉnh thoảng ta rút gọn chủ ngữ, will và have với nhau:
I will have | I'll have | I'll've |
you will have | you'll have | you'll've |
he will have | he'll have | he'll've |
we will have | we'll have | we'll've |
they will have | they'll have | they'll've |
Đôi lúc ta dùng shall thay cho will, đặc biệt là cho I và we.
Cách sử dụng:
Thì tương lai hoàn thành thể hiện hành động trong tương lai trước một hành động khác trong tương lai. Đây là quá khứ trong tương lai.
Ví dụ:
The train will leave the station at 9am. You will arrive at the station at 9.15am.
Tàu sẽ rời ga lúc 9 giờ sáng. Bạn sẽ đến nhà ga lúc 09:15.
à When you arrive, the train will have left.
Khi bạn đến, tàu đã rời ga mất rồi.
The train will have left when you arrive. | ||
past | present | future |
|
| Train leaves in future at 9am. (Tàu rời ga trong tương lai lúc 9 giờ sáng.) |
| ||
|
| You arrive in future at 9.15am. (Bạn đến nơi trong tương lai lúc 09:15.) |
Một số ví dụ khác:
You can call me at work at 8am. I will have arrived at the office by 8.
Bạn có thể gọi cho tôi khi làm việc lúc 8 giờ sáng. Tôi sẽ đến văn phòng lúc 8 giờ.
They will be tired when they arrive. They will not have slept for a long time.
Họ sẽ cảm thấy mệt mỏi khi họ đến nơi. Họ sẽ được ngủ trong một thời gian dài.
"Mary won't be at home when you arrive." Really? Where will she have gone?"
"Mary sẽ không ở nhà lúc bạn đến đâu." "Thật không? Cô ấy sẽ đi đâu chứ?"