Một số mẫu câu tiếng Anh được sử dụng khi đàm phán bằng Tiếng Anh
Trong công việc cũng như trong làm ăn buôn bán, chắc chắn bạn sẽ có dịp thương thuyết với đối tác nói tiếng Anh như yêu cầu tăng lương hay thăng chức, thương lượng giành lợi thế từ nhà cung cấp hoặc đôi khi chỉ là tạo các mối quan hệ xã hội thông thường với đồng nghiệp.
Một cách lý tưởng thì trong bất kỳ thương thảo nào bạn có thể cho đối phương những gì họ muốn và họ sẽ cho bạn những gì bạn cần. Tuy nhiên trong nhiều hoàn cảnh khác, bạn sẽ phải thoả hiệp và cố gắng đàm phán để đạt được những gì mình muốn. Điều quan trọng nhất sau cùng đó là cả hai bên đều vui vẻ với kết quả đạt được. Đó được gọi là hoàn cảnh "chiến thắng-chiến thắng" (win-win).
Mặc dù mức độ quan trọng của các vụ thương thuyết là khác nhau nhưng vẫn có những cụm từ hữu ích bạn có thể dùng vào từng giai đoạn trong một cuộc đàm phán, qua đó bạn làm rõ ý của mình và đảm bảo chắc chắn rằng đối tác tán đồng quan điểm của bạn.
Giai đoạn chuẩn bị và bắt đầu
ü I'd like to begin by saying …
Tôi muốn bắt đầu bằng cách nói...
ü I'd like to outline our aims and objectives.
Tôi muốn phác thảo các mục đích và mục tiêu của chúng ta.
ü There are two main areas that we'd like to concentrate on/discuss.
Có hai lĩnh vực chính mà chúng tôi muốn tập trung vào/thảo luận.
Tỏ thái độ đồng ý
ü We agree.
Chúng tôi đồng ý.
ü This is a fair suggestion.
Đây là một đề nghị công bằng.
ü You have a good point.
Anh có ý hay đấy.
ü I can't see any problem with that.
Tôi chẳng thấy bất kỳ vấn đề với nó cả.
ü Provided/As long as you … we will …
Miễn là anh... chúng tôi sẽ...
Tỏ thái độ không đồng ý
ü I'm afraid that's not acceptable to us.
Tôi sợ rằng điều đó khó có thể thể chấp nhận đối với chúng tôi.
ü I'm afraid we can't agree with you there.
Tôi sợ rằng chúng tôi không thể đồng ý với bạn điều đó.
ü I can just pick you up on a point you made earlier.
Tôi chỉ có thể đồng ý với anh một quan điểm mà anh đã đưa ra trước đó.
ü I understand where you're coming from/ your position, but…
Tôi hiểu vị trí của anh là gì, nhưng...
ü We're prepared to compromise, but …
Chúng tôi đã chuẩn bị để thỏa hiệp, nhưng...
ü If you look at it from our point of view …
Nếu anh nhìn vào nó từ quan điểm của chúng tôi...
ü As we see it …
Như chúng tôi hiểu nó...
ü That's not exactly as we see it.
Nó không chính xác như chúng tôi hiểu nó.
ü Is that your best offer?
Đó có phải là đề nghị tốt nhất của anh không?
Làm rõ ý
ü Does anything I have suggested/proposed seem unclear to you?
Có điều gì mà tôi đã đề nghị/đề xuất có vẻ như không được rõ ràng cho quý vị không?
ü I'd like to clarify our position.
Tôi muốn làm rõ quan điểm của chúng tôi.
ü What do you mean exactly when you say …
Chính xác thì anh có ý gì khi anh nói...
ü Could you clarify your last point for me?
Anh có thể làm rõ ý cuối cùng của anh cho tôi không?
Tóm tắt ý
ü Can we summarize what we've agreed so far?
Chúng ta có thể tóm tắt những gì mà chúng ta đã đồng ý cho đến nay không?
ü Let's look at the point we agree on.
Hãy nhìn vào những điểm mà chúng ta đồng ý.
ü So the next step is …
Vì vậy, bước tiếp theo là...
Điểm đáng chú ý về ngôn ngữ
Trong suốt cuộc đàm phán, bạn sẽ được nghe rất nhiều câu mệnh đề giả định if nhất là khi chuyển từ giai đoạn đưa ra ý kiến sang giai đoạn đi đến thống nhất.
- Dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra ý muốn của mình
Ví dụ:
If you increased the order size, we could/would reduce the price.
Nếu ông gia tăng quy mô của đơn đặt hàng, chúng tôi có thể/sẽ giảm giá.
- Dùng câu điều kiện loại 1 để đi đến sự thống nhất.
Ví dụ:
So, we'll reduce the price by 5% if you increase the order by 5%.Vậy là, chúng tôi sẽ giảm 5% nếu ông tăng quy mô của đơn đặt hàng lên thêm 5%.
- Bạn cũng có thể sử dụng những từ như "unless" (= if not), "as long as" và "provided (that)" thay cho "if":
Ví dụ:
As long as you increase your order, we can give you a greater discount.
Miễn là anh tăng thêm lượng đặt hàng của anh, chúng tôi có thể cung cấp cho một sự giảm giá lớn hơn.
Unless you increase your order, we won't be able to give you a bigger discount.
Chúng tôi sẽ không thể cung cấp cho anh một sự giảm giá cao hơn, trừ khi anh tăng lượng đặt hàng của anh lên.
Provided you increase your order, we can give you a bigger discount.
Miễn là anh tăng đơn đặt hàng của mình lên, chúng tôi có thể cung cấp cho bạn một sự giảm giá lớn hơn.