Recognizing and understanding the simple past:
Nhận dạng và hiểu biết về quá khứ đơn:
What happened in the video?
Điều gì xảy ra trong video này?
Jennifer was at the kitchen table. She wanted to eat something. First, she thought about eating candy. She opended the candy jar in front of her and took out a piece.
Jennifer ngồi ở bàn ăn trong nhà bếp. Cô ấy muốn ăn cái gì đó. Trước hết cô ấy nghĩ đến việc ăn kẹo. Cô ấy mở hộp kẹo trước mặt và lấy ra một viên kẹo.
Then she looked at the apple. In the end, she didn't eat the candy. She put it back and ate the apple. That was a good choice.
Sau đó cô ấy nhìn vào quả táo. Cuối cùng, cô ấy không ăn kẹo. cô ấy bỏ kẹo lại và ăn táo. Đó là một lựa chọn đúng.
Don't worry if you found the first exercise a little difficult.
Đừng quan tâm liệu bạn có thấy bài học đầu tiên có một chút khó khăn.
I'm going to show you all the forms that the simple past tense can use.
Tôi sẽ cho bạn thấy tất cả các thể mà thì quá khứ đơn có thể dùng đến.
Then in the future it will be easier for you to recognize it.
Sau đó trong tương lai bạn sẽ dễ nhận dạng nó.
The simple past tense:
Thì quá khứ đơn:
Forms and Meanings
Các dạng và ý nghĩa.
The verb "to be" : động từ "to be".
Regular verbs vs Irregular verbs
Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc.
Verb "to be" – động từ "to be"
In the simple past tense, the verb "to be" has two forms:
Trong thì quá khứ đơn, động từ "to be" có hai dạng:
WAS and WERE – WAS và WERE
WAS is used with singular nouns, uncountable nouns, and the pronouns I, SHE, HE, and IT.
WAS được sử dụng với các danh từ số ít, không đếm được và đại từ I, SHE, HE, và IT.
Example:
Ví dụ:
I was hungry.
Tôi đói.
She was in the kitchen.
Cô ấy ở trong nhà bếp.
There was candy in the jar.
Có kẹo trong hộp.
The apple was a good choice.
Táo là một lựa chọn đúng.
WERE is used with plural nouns, compound subject, and the pronouns YOU, WE, and THEY.
WERE được dùng với các danh từ số nhiều, chủ từ ghép, và đại từ YOU, WE, và THEY.
Examples:
Các ví dụ:
You were hungry.
Bạn đang đói.
The apples and candy were on the table.
Những quả táo và kẹo ở trên bàn.
There were many pieces of candy in the far.
Có nhiều viên kẹo trong hộp.
WAS and WERE: meaning.
WAS và WERE: ý nghĩa.
We often use the verb "to be" in the simple past tense to tell about a past event, state, or condition.
Chúng ta thường sử dụng động từ "to be" trong thì quá khứ để nói về các sự kiện, tình trạng, điều kiện trong quá khứ.
Examples:
Ví dụ:
Jennifer was at the kitchen table.
Jennifer ngồi ở bàn trong nhà bếp.
She was hungry.
Cô ấy đói bụng.
All of this happened in the past, all of this would true in the past. I'm telling you about my location and how I'm feeling. I would be at the kitchen, I would hungry.
Tất cả các hành động này xảy ra trong quá khứ, tất cả những việc này là sự thật trong quá khứ. Tôi nói cho bạn nghe vị trí của tôi và tôi cảm thấy thế nào. Tôi ở nhà bếp, tôi đói.
Now that we've covered the verb "to be", we're going to talk about all the other verbs.
Bây giờ việc đó chúng ta thấy có động từ "to be", chúng ta sẽ nói về tất cả các động từ khác.
We'll group them into: regular verbs and irregular verbs.
Chúng ta sẽ nhóm chúng lại thành: động từ có quy tắc và bất quy tắc.
In the simple past, regular verbs end in "-ed". Can you identify the regular verds from the text?
Trong quá khứ, động từ có quy tắc kết thúc với đuôi "-ed". Bạn có nhận ra các động từ có quy tắc trong bài viết không?
Find the regular verbs:
Tìm các động từ có quy tắc:
Jennifer was at the kitchen table. She wanted to eat something. First, she thought about eating candy. She opened the candy jar in front of her and took out a piece. Then she looked at the apple...
Spelling rules:
Các quy tắc viết chính tả:
Add "-ed" to a verb that ends in a consonant: (thêm "-ed" vào động từ kết thúc bằng một phụ âm.)
Want + ed = wanted
Look + ed = looked
If a verb ends in consonant-vowel-consonant, double the last consonant before adding "-ed": (nếu một động từ kết thúc bằng phụ âm-nguyên âm-phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi "-ed")
Stop + ed = stopped
C-V-C
Exceptions to rule #2- (Trường hợp ngoại lệ cho quy tắc # 2 -)
W,X,Y – Don't double these consonant: (đối với động từ có các phụ âm cuối là W,X,Y thì không gấp đôi phụ âm này)
Fix +ed = fixed
C-V-C
Unstressed syllable: Don't double the last consonant if the last syllable is unstressed:
Âm tiết không nhấn: không gấp đôi phụ âm cuối, nếu các âm tiết cuối cùng là không được nhấn:
Opend + ed = opened
C-V-C
Add only "-d" to a verb that ends in "e": (chỉ thêm "-d" vào động từ kết thúc với chữ "e").
Like + d = liked
Exception to Rule #3: Trường hợp ngoại lệ với quy tắc số 3.
Vowel +" y" : nguyên âm đi kèm với "y".
Play + ed = played
Irregular verbs:
Động từ bất quy tắc:
Look at the irregular verbs from the text. Can you identify the infinitive for each verb?
Hãy tìm những động từ bất quy tắc trong bài viết. Bạn có thể xác định dạng nguyên mẫu của mỗi động từ không?
Example:
Ví dụ:
Jennifer was at the kitchen table.
Jennifer ngồi ở bàn nhà bếp.
>> To be
1, She thought about eating candy.
>>
2, She took out a piece.
>>
3, She put it back in the jar.
>>
4, She ate the apple.
>>
End of part 1