giống qay lại ctrinh học hồi lớp 1 quá:))
Let's look at introducing someone, a friend.
Chúng ta cùng xem cách giới thiệu ai đó, một người bạn.
First, let's practice, some subject pronouns.
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng thực hành một số đại từ làm chủ ngữ.
I, you, he, she, it, we, you, they.
Tôi, bạn, anh ấy, cô ấy, nó, chúng tôi chúng ta, các bạn, họ.
Ok, let's introduce our friend.
Chúng ta hãy cùng giới thiệu bạn chúng ta nhé.
I'm Stephen, this is Brad, and this is Angelina, they are married.
Tôi là Stephen, đây là Brad và đây là Angelina, họ kết hôn rồi.
He has one brother and one sister.
Anh ấy có một anh trai và một em gái.
She has one brother and no sisters.
Cô ấy có một em trai và không có chị em gái nào.
He is 39 years old.
Anh ấy 39 tuổi.
She is 38 years old.
Cô ấy 38 tuổi.
Let's look at the two verbs that we've been praticing, the verb to be and the verb to have.
Chúng ta hãy xem 2 động từ mà chúng ta đã thực hành, động từ "to be" và động từ "to have".
They are very improtant verbs.
Chúng là những động từ rất quan trọng.
Can you remember our subject pronouns?
Các bạn có nhớ các đại từ làm chủ ngữ không?
I'll do the actions and you say the pronoun, ok?
Tôi sẽ làm những hành động và các bạn nói tên đại từ, được chứ?
I, you, he, she, it, we, you, they.
Tôi, bạn, anh ấy, cô ấy, nó, chúng tôi chúng ta, các bạn, họ.
So let's look at the pronoun and the verb.
Chúng ta cùng xem đại từ và động từ.
I can remember? I am; you are.
Tôi có thể ghi nhớ? "I am", "You are".
I am from Ireland.
Tôi từ Ai-len tới.
You are from lots of places.
Các bạn từ nhiều nơi đến.
He is, she is, it is, we are, you are, they are.
So, I am from Ireland, you are from..., he is from America, she is from America, it is from I don't know, we are speaking, you are listening, they are famous.
Tôi từ Ai-len tới, các bạn đến từ..., anh ấy đến từ Mỹ, cô ấy đến từ Mỹ, nó đến từ tôi không biết, chúng ta đang nói chuyện, các bạn đang nghe, họ nổi tiếng.
Ok, let's look at the verb to have.
Được, chúng ta cùng xem động từ "to have".
I, can you remember?
I, các bạn có nhớ không?
How many brothers and sisters do I have?
Tôi có mấy anh chị em?
That's right; I have one brother and one sister.
Đúng rồi; tôi có một anh trai và một chị gái.
Ok, so. I have one brother and a sister, how many brothers and sisters do you have?
Tôi có một em trai và một em gái, bạn có mấy anh chị em?
Can you remember Brad and Angelina?
Bạn có nhớ Brad và Angelina không?
How many brothers and sisters does Brad have?
Brad có mấy anh chị em?
Brad has one borther and one sister.
Brad có một em trai và một em gái.
How many brothers and sisters does Angelina have?
Angelina có mấy anh chị em?
She has one borther and no sisters.
Cô ấy có một em trai và không có chị em gái nào.
We also use, has for it. So he has, she has, it has.
Chúng ta còn dùng "has" cho "it". Vì vậy, "he has", "she has", "it has".
All the rest of the pronouns are HAVE.
Tất cả đại từ còn lại là HAVE.
Let's have a practice.
Chúng ta cùng thực hành.
How many brothers and sisters does Brad have?
Brad có mấy anh chị em?
How many brothers and sisters do you have?
Bạn có mấy anh chị em?
Where are you from?
Cậu từ đâu tới?
Where is Brad from?
Brad từ đâu tới?
Where is Angelina from?
Angelina từ đâu tới?
Where am I from?
Tôi từ đâu tới?
So we've looked at the verb to be and the verb to have and introducing our friend.
Rồi, chúng ta xem động từ "to be" và động từ "to have" và giới thiệu bạn chúng ta.
Good work.
Làm tốt lắm.
nguyễn hải anh
Phổ thôngtoi thay dung la con kho moi hoc duoc tieng anh