very good!
Let's look at things we do every day, every day actions.
Chúng ta cùng xem qua những việc chúng ta làm mỗi ngày, những hoạt động thường ngày.
We sleep, wake up, brush my teeth, have a shower, eat my breakfast or have my breakast, drink some coffee, go to work, use the internet or use the computer, have lunch, come home, relax, watch the TV, read the newspaper, do my homework, have dinner, brush my teeth, go to bed.
Chúng ta đi ngủ, thức dậy, đánh răng, tắm rửa, ăn sáng, uống một chút cà phê, đi làm, dùng mạng internet hoặc dùng máy tính, ăn trưa, về nhà, nghỉ ngơi, xem ti-vi, đọc báo, làm việc ở nhà, đánh răng, đi ngủ.
We have some verbs there, a verb is an action word, something we do. It's a doing word.
Chúng ta có một số động từ ở đó, một động từ là từ chỉ hành động nào đó mà chúng ta thực hiện. Đó là từ chỉ hành động.
We have the verb to go.
Chúng ta có động từ "to go".
We have these four verbs.
Chúng ta có bốn động từ này.
We've seen this verb before.
Chúng ta đã nhìn thấy động từ này trước đây.
The verb to have so we can say I HAVE.
Động từ "to have" do đó chúng ta có thể nói "I HAVE".
I have one brother and one sister.
Tôi có một người anh và một bà chị.
What other every day actions use the verb to have, can you remember?
Những hoạt động hằng ngày khác sử dụng động từ "to have", các bạn có nhớ không?
I have breakfast, I have lunch, and I have dinner.
Tôi ăn sáng, tôi ăn trưa và tôi ăn tối.
I have breakfast in the morning.
Tôi ăn sáng vào buổi sáng.
I have lunch in the afternoon.
Tôi ăn trưa vào buổi trưa.
I have dinner in the evening.
Tôi ăn tối vào buổi tối.
What about the verb to go.
Vậy còn động từ "to go" thì sao.
It happens in the morning after you've had your breakfast; you go to work, to get money.
Nó xảy ra vào buổi sáng sau khi bạn ăn sáng, bạn đi làm kiếm tiền.
You go to work.
Các bạn đi làm.
Can you remember what other phrase uses the word to go?
Các bạn có nhớ cụm từ nào khác dùng từ "to go" không?
In the morning we go to work and at night, we go to bed.
Buổi sáng chúng ta đi làm và buổi tối, chúng ta đi ngủ.
What about the other 2 verbs, the verb to use and the verb to brush.
Còn về 2 động từ khác thì sao, động từ "to use" và động từ "to brush".
Let's look at the verb to brush.
Chúng ta cùng xem qua động từ "to brush".
Brush my teeth and brush my hair.
Đánh răng và chải đầu.
We have brush my teeth in the morning and at night or the evening and brush my hair.
Chúng tôi chải răng vào buổi sáng và vào buổi tối, và chải đầu.
Our last verb is the verb to use.
Động từ cuối cùng của chúng ta là động từ "to use".
We had use, the computer and use the internet.
Chúng ta dùng "use computer" (sử dụng máy tính), và "use the internet" (sử dụng mạng Internet).
Ok, let's look at that, I'll do the action and you tell me what every day action I'm doing.
Được rồi, chúng ta cùng xem, tôi sẽ làm những động tác này và các bạn cho tôi biết tôi đang làm những hành động thường ngày gì.
nguyen chi hoang
Phổ thôngi like it, easy to understand..