tai xuong nhu the nao nhi?
Let's look at Rooms and funiture in the house.
Chúng ta hãy nhìn vào những căn phòng và nội thất trong nhà.
There are five rooms in the house.
Có năm phòng trong nhà.
We have the place where you sleep a bedroom.
Chúng ta có chỗ để các bạn ngủ, một chiếc giường.
Let's look at some of the furniture you find in the rooms.
Hãy nhìn một số đồ nội thất bạn tìm thấy trong các phòng này.
What about the bedroom.
Còn phòng ngủ thì sao.
What furniture, what things do you find in a bedroom.
Các bạn tìm thấy những thứ nội thất nào trong phòng ngủ.
Well, you have a bed, a wardrobe.
Ồ, chúng ta có một chiếc giường, tủ quần áo.
What about the bathroom, you have a toilet and a shower and a sink.
Còn phòng tắm thì sao, các bạn có một nhà vệ sinh và vòi sen và một bồn tắm.
What about the kitchen, you have a cooker and a fridge.
Còn nhà bếp thì sao, các bạn có một nồi cơm điện và một chiếc tủ lạnh.
What about the dining room, you have a table and a chair.
Còn phòng ăn, các bạn có một một cái bàn và một cái ghế.
What about the ... do you remember this room ... that's right, it's the 'sitting room' or 'living room'.
Còn ... các bạn có nhớ phòng này không ... đúng rồi, đó là phòng khách.
What furniture, would you find in a living room, a TV and a sofa.
Các bạn tìm thấy nội thất gì trong phóng khách, một cái ti-vi và một ghế so-pha.
Sometimes, we have problems, we can't find things, do you remember what phrase we use when we can't find something.
Đôi khi chúng ta có những vấn đề, chúng ta không thể tìm thấy đồ đạc, các bạn có nhớ chúng ta sử dụng cụm từ nào khi chúng ta không thể tìm thấy vật gì đó không?
I've lost my mobile phone or keys.
Tôi làm mất điện thoại hay chìa khóa.
What if we can't find our mobile phone, I've lost mobile phone.
Chuyện gì xảy ra nếu chúng ta không tìm thấy điện thoại của mình, tôi bị mất điện thoại.
I want to ask other people if they've seen my mobile phone.
Tôi muốn hỏi người khác xem họ có nhìn thấy điện thoại của tôi không.
We have some questions.
Chúng ta có vài câu hỏi.
We can say: where's my mobile phone/ or keys?
Chúng ta có thể nói: điện thoại/ hay chìa khóa của tôi đâu rồi?
If you want to ask for a person; where's Stephen?
Nếu các bạn muốn hỏi một người; Stephen đâu rồi?
Or where's Brad?
Hay, Brad đâu rồi?
There he is.
Có anh ấy.
Or where is Angelina?
Hay Angelina đâu rồi?
Oh, there she is.
Ồ, có cô ấy.
If we want to ask where something is, like where's the bank or where's the school we can use this phrase.
Nếu chúng ta muốn hỏi gì đó ở đâu, kiểu như ngân hàng ở đâu hay trướng học ở đâu chúng ta có thể dùng cụm từ này.
Where's the ___?
___ ở đâu?
If someone asks us these questions 'Stephen, where's my mobile phone'.
Nếu ai đó hỏi chúng ta những câu hỏi này "Stephen, điện thoại di động của tôi đâu rồi'.
I don't know.
Tôi không biết.
We can use answer, and say 'I DON'T KNOW'.
Chúng tôi có thể sử dụng câu trả lời, và nói "Tôi không biết".
So 'where's my mobile phone?', 'I DON'T KNOW'.
Vì vậy "điện thoại di động của tôi đâu rồi", "Tôi không biết".
If maybe we know, we can say 'are they' or 'is it'.
Nếu có lẽ chúng ta biết, chúng ta có thể nói 'are they' hoặc 'is it'.
Are they is plural, keys.
'Are they' là số nhiều, keys.
So I might say, 'where's my key's'.
Vì vậy tôi có thể nói, "chìa khóa của tôi đâu".
You might answer 'they are in the living room' or 'they are in the bedroom'.
Các bạn có thể trả lời 'chúng trong phòng khách' hoặc 'chúng trong phòng ngủ'.
It is singular for one.
Số ít dành cho một.
I might ask, 'where's my mobile phone'.
Tôi có thể hỏi, ' điện thoại di động của tôi đâu rồi'.
You might answer 'is it in your bag?'
Bạn có thể trả lời 'có trong túi của bạn?'
Or 'is it in the kitchen?'
Hoặc "nó có nằm trong nhà bếp không"?
Sometimes our things go under our bed, or under the sofa.
Nhiều khi đồ đạc của chúng ta nằm dưới giường ngủ hoặc dưới ghế sô-pha.
We can say, is it ___ or are they ___ under?
Chúng ta có thể nói, có phải nó ___ hoặc chúng nó ___ ở dưới không?
So where's my mobile phone?
Vì vậy điện thoại của tôi đâu rồi?
Is it under your bed or is it under the sofa?
Nó có ở dưới giường hay nó có dưới ghế sô-pha không?
If it's plural; (keys or children), 'Are they under the bed?'
Nếu đó là số nhiều; (chìa khóa hay trẻ em), "chúng có nằm dưới giường không"?
Or are they under the sofa?
Hay chúng có nằm dưới ghế sô-pha không?
If it's on maybe the kitchen table we can say 'are they on the table?'
Nếu nó có thể nằm trên bàn bếp chúng ta có thể nói "chúng có nằm trên bàn không"?
So if you can't find something, or someone asks you where something is, you can use these phrases to help you.
Vì thế nếu các bạn không thể tìm thấy đồ đạc gì đó, hay ai đó hỏi bạn đồ đạc gì đó đâu, các bạn có thể sử dụng những cụm từ này để giúp các bạn.
I hope you found these lessons helpful.
Tôi hy vọng các bạn thấy những bài học này hữu ích.
And they help you connect with your family.
Và chúng giúp các bạn gắn kết với gia đình mình.
nguyễn thị nga
Blue Member@nguyentram: huhuhu me too, i love him:XXXXXXXXXXX he has a nice voice, nice face, nice body..............nice................ huhuhuuh