Câu trả lời ngắn với "I think" (có script A-V).

Teacher Paul shows different ways to answer yes-no questions.

Nội dung video

A: Is it cool outside?

A: Bên ngoài trời có lạnh không?

 

B: Yes it is.>> You are sure of the answer "yes it is"

B: có . >> trả lời thế này nếu bạn biết chắc câu trả lời.

 

I think so >> If you are not sure or you can say to any question if you know the answer is "yes"

Tôi nghĩ vậy >> nếu bạn không chắc câu trả lời bạn có thể nói như vậy nếu biết câu trả lời là "có".

 

I think it is. >> some people drop "so" and say like this "is" is the verd of the question and "it" is also the subject of the question.

Tôi nghĩ có.>> vài người bỏ đi từ "so" và nói như vầy. "is" là động từ và "it" là chủ từ trong câu hỏi.

 

A: Is it raining?

Trời có mưa không?

 

B: Yes, it is. >> if you are sure....

Vâng, có.>>> nếu bạn chắc.

 

I think so. >> if you aren't sure... or

Tôi cũng nghĩ vậy >> nếu bạn không chắc... hay

 

I think it is.

Tôi nghĩ thế.

 

A: Are they here yet?>> This is in your house...

A: Họ có ở đây chưa? >> Câu này nói trong nhà bạn...

 

B: Yes they are. >> if you know the answer.

B: Vâng, có họ. >> Nếu bạn biết câu trả lời.

 

I think so >> If you don't know the answer..

Tôi cũng nghĩ như vậy >> nếu bạn không biết câu trả lời...

 

I think they are >> if you think "they are." "are" is the verb and "they" is the subject of the yes/no question.

Tôi nghĩ vậy >> nếu bạn nghĩ "có" "are" là động từ và "they" là chủ từ trong câu hỏi yes/no.

 

A: Did she call?

Có phải cô ấy gọi không?

 

B: yes, she did >> if you know the answer..

Vâng phải>>> Nếu bạn biết câu trả lời...

 

I think so >> Some people like to put "so" after "think" to express the opinion.

Tôi nghĩ như vậy >> Một số người thích để "so" sau "think" để bày tỏ ý kiến.

 

I think she did.>> the subject and verb are match with the question.

Tôi nghĩ rằng cô ấy đã làm. >> Chủ từ và động từ khớp với câu hỏi.

 

If I asking for an advice we can use:

Nếu tôi hỏi cho lời khuyên chúng ta có thể dùng:

 

A: Should I see a doctor?

Tôi có nên đi khám bác sỹ không?

 

B: Yes, you should. The answer is affirmative or

Có, bạn nên. Câu trả lời khẳng định hoặc.

 

I think so.

Tôi cũng nghĩ vậy.

 

Or

Hoặc

 

I think you should.

Tôi nghĩ bạn nên đi.

 

A: Is it hot outside?

Bên ngoài trời có nóng không?

 

B: No, it isn't. the answer is negative.

Không, không có. Câu trả lời ở dạng phủ định.

 

I don't think so. >>>if you're not sure you can say like this.

Tôi không nghĩ vây. >>> nếu bạn không chắc bạn có thể nói thế này.

 

Or

Hay.

 

I don't think it is.

Tôi không nghĩ vậy.

 

A: Has the mail come yet?

Thư đến chưa?

 

B: No, it hasn't.

Chưa, chưa đến.

 

I don't think so

Tôi không nghĩ vậy.

 

I don't think it has. This question is the present perfect tense "has" is the helping verb. "the mail" is a singular noun so we use "it" for the answer.

Tôi không nghĩ vậy. Câu hỏi này ở thì hiện tại hoàn thành "has" là trợ động từ. "the mail" là một danh từ số ít, do đó, chúng ta sử

dụng "it" cho câu trả lời.

 

A: Have they been helped?

Họ được giúp đỡ chưa?

 

B: No, they haven't. or

Chưa, họ chưa. Hay

 

I don't think so

Tôi không nghĩ vậy.

 

I don't think they have. This matches the subject and verb in the question.

Tôi không nghĩ họ được. Câu này phù hợp chủ từ và động từ trong câu hỏi.

 

A: Can she go to the party?

Cô ấy có thể đi dự tiệc không?

 

B: No, she can't. Or if you're not sure you can say..

Không, cô ấy không thể. Nếu bạn không chắc bạn có thể nói...

 

I don't think so.

Tôi không nghĩ vậy.

 

Or

Hay.

 

I don't think she can. "can" matches the begining of question.

Tôi không nghĩ rằng cô ấy có thể. "can" phù hợp với từ đầu của câu hỏi.

Bình luận

* Bạn vui lòng ĐĂNG NHẬP trước để có thể tham gia bình luận. Nếu chưa có tài khoản, xin vui lòng ĐĂNG KÝ.