A: Is it cool outside?
A: Bên ngoài trời có lạnh không?
B: Yes it is.>> You are sure of the answer "yes it is"
B: có . >> trả lời thế này nếu bạn biết chắc câu trả lời.
I think so >> If you are not sure or you can say to any question if you know the answer is "yes"
Tôi nghĩ vậy >> nếu bạn không chắc câu trả lời bạn có thể nói như vậy nếu biết câu trả lời là "có".
I think it is. >> some people drop "so" and say like this "is" is the verd of the question and "it" is also the subject of the question.
Tôi nghĩ có.>> vài người bỏ đi từ "so" và nói như vầy. "is" là động từ và "it" là chủ từ trong câu hỏi.
A: Is it raining?
Trời có mưa không?
B: Yes, it is. >> if you are sure....
Vâng, có.>>> nếu bạn chắc.
I think so. >> if you aren't sure... or
Tôi cũng nghĩ vậy >> nếu bạn không chắc... hay
I think it is.
Tôi nghĩ thế.
A: Are they here yet?>> This is in your house...
A: Họ có ở đây chưa? >> Câu này nói trong nhà bạn...
B: Yes they are. >> if you know the answer.
B: Vâng, có họ. >> Nếu bạn biết câu trả lời.
I think so >> If you don't know the answer..
Tôi cũng nghĩ như vậy >> nếu bạn không biết câu trả lời...
I think they are >> if you think "they are." "are" is the verb and "they" is the subject of the yes/no question.
Tôi nghĩ vậy >> nếu bạn nghĩ "có" "are" là động từ và "they" là chủ từ trong câu hỏi yes/no.
A: Did she call?
Có phải cô ấy gọi không?
B: yes, she did >> if you know the answer..
Vâng phải>>> Nếu bạn biết câu trả lời...
I think so >> Some people like to put "so" after "think" to express the opinion.
Tôi nghĩ như vậy >> Một số người thích để "so" sau "think" để bày tỏ ý kiến.
I think she did.>> the subject and verb are match with the question.
Tôi nghĩ rằng cô ấy đã làm. >> Chủ từ và động từ khớp với câu hỏi.
If I asking for an advice we can use:
Nếu tôi hỏi cho lời khuyên chúng ta có thể dùng:
A: Should I see a doctor?
Tôi có nên đi khám bác sỹ không?
B: Yes, you should. The answer is affirmative or
Có, bạn nên. Câu trả lời khẳng định hoặc.
I think so.
Tôi cũng nghĩ vậy.
Or
Hoặc
I think you should.
Tôi nghĩ bạn nên đi.
A: Is it hot outside?
Bên ngoài trời có nóng không?
B: No, it isn't. the answer is negative.
Không, không có. Câu trả lời ở dạng phủ định.
I don't think so. >>>if you're not sure you can say like this.
Tôi không nghĩ vây. >>> nếu bạn không chắc bạn có thể nói thế này.
Or
Hay.
I don't think it is.
Tôi không nghĩ vậy.
A: Has the mail come yet?
Thư đến chưa?
B: No, it hasn't.
Chưa, chưa đến.
I don't think so
Tôi không nghĩ vậy.
I don't think it has. This question is the present perfect tense "has" is the helping verb. "the mail" is a singular noun so we use "it" for the answer.
Tôi không nghĩ vậy. Câu hỏi này ở thì hiện tại hoàn thành "has" là trợ động từ. "the mail" là một danh từ số ít, do đó, chúng ta sử
dụng "it" cho câu trả lời.
A: Have they been helped?
Họ được giúp đỡ chưa?
B: No, they haven't. or
Chưa, họ chưa. Hay
I don't think so
Tôi không nghĩ vậy.
I don't think they have. This matches the subject and verb in the question.
Tôi không nghĩ họ được. Câu này phù hợp chủ từ và động từ trong câu hỏi.
A: Can she go to the party?
Cô ấy có thể đi dự tiệc không?
B: No, she can't. Or if you're not sure you can say..
Không, cô ấy không thể. Nếu bạn không chắc bạn có thể nói...
I don't think so.
Tôi không nghĩ vậy.
Or
Hay.
I don't think she can. "can" matches the begining of question.
Tôi không nghĩ rằng cô ấy có thể. "can" phù hợp với từ đầu của câu hỏi.