Businesses are structured in different ways to meet different needs.
Các doanh nghiệp được cấu trúc theo những cách khác nhau để đáp ứng các nhu cầu khác nhau.
The simplest form of business is called an individual or sole proprietorship.
Hình thức đơn giản nhất của doanh nghiệp được gọi là quyền sở hữu cá nhân hay duy nhất.
The proprietor owns all of the property of the business and is responsible for everything.
Người chủ sở hữu tất cả tài sản của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về mọi thứ.
For legal purposes, with this kind of business, the owner and the company are the same.
Vì những mục đích hợp pháp, với loại hình kinh doanh này, chủ sở hữu và công ty đều như nhau.
This means the proprietor gets to keep all of the profits of the business, but must also pay any debts.
Điều này có nghĩa là chủ sở hữu được giữ tất cả lợi nhuận của doanh nghiệp, nhưng cũng phải trả bất kỳ khoản nợ nào.
Another kind of business is the partnership.
Một loại hình kinh doanh nữa là quan hệ đối tác.
Two or more people go into business together.
Hai hoặc hơn hai người sẽ cùng nhau làm kinh doanh.
An agreement is usually needed to decide how much of the partnership each person controls.
Bản thỏa thuận thường rất cần thiết để quyết định xem mỗi người quản lý bao nhiêu mối làm ăn.
One kind of partnership is called a limited liability partnership.
Một loại quan hệ đối tác được gọi là một quan hệ đối tác trách nhiệm hữu hạn.
These have full partners and limited partners.
Những loại quan hệ đối tác này có thành viên chính thức và thành viên góp vốn.
Limited partners may not share as much in the profits, but they also have less responsibility for the business.
Các thành viên góp vốn không có thể chia sẻ nhiều lợi nhuận, nhưng họ cũng có trách nhiệm ít hơn đối với doanh nghiệp.
Doctors, lawyers and accountants often form partnerships to share their risks and profits.
Bác sĩ, luật sư và kế toán viên thường hình thành nên quan hệ đối tác để chia sẻ cả rủi ro lẫn lợi nhuận.
A husband and wife can form a business partnership together.
Chồng và vợ có thể hình thành mối quan hệ đối tác kinh doanh với nhau.
Partnerships exist only for as long as the owners remain alive.
Mối quan hệ đối tác chỉ tồn tại chừng nào mà chủ sở hữu vẫn còn sống.
The same is true of individual proprietorships.
Điều tương tự vậy cũng đúng đối với các doanh nghiệp tư nhân.
But corporations are designed to have an unlimited lifetime.
Tuy nhiên, các tập đoàn được thiết kế để có được cuộc đời không giới hạn.
A corporation is the most complex kind of business organization.
Tập đoàn là loại hình tổ chức kinh doanh phức tạp nhất.
Corporations can sell stock as a way to raise money.
Tập đoàn có thể bán cổ phiếu như một cách để làm gia tăng số lượng tiền.
Stock represents shares of ownership in a company.
Chứng khoán đại diện cho cổ phần của quyền sở hữu trong một công ty.
Investors who buy stock can trade their shares or keep them as long as the company is in business.
Nhà đầu tư mua cổ phiếu có thể giao dịch cổ phần của mình hoặc giữ chúng miễn là công ty này thuộc lĩnh vực kinh doanh.
A company might use some of its earnings to pay dividends as a reward to shareholders.
Một công ty có thể dùng một số các khoản thu nhập của mình để trả cổ tức làm phần thưởng cho các cổ đông.
Or the company might reinvest the money back into the business.
Hoặc công ty có thể tái đầu tư số tiền này vào kinh doanh.
If shares lose value, investors can lose all of the money they paid for their stock.
Nếu cổ phiếu mất giá, các nhà đầu tư có thể mất tất cả số tiền mà họ chi cho cổ phiếu của mình.
But shareholders are not responsible for the debts of the corporation.
Tuy nhiên, các cổ đông không chịu trách nhiệm về các khoản nợ của tập đoàn.
A corporation is recognized as an entity -- its own legal being, separate from its owners.
Một tập đoàn được công nhận là một thực thể riêng được quy phạm pháp luật, tách biệt khỏi các chủ sở hữu của nó.
A board of directors controls corporate policies.
Ban giám đốc quản lý các chính sách của công ty.
The directors appoint top company officers.
Các giám đốc bổ nhiệm các nhân viên công ty đứng đầu.
The directors might or might not hold shares in the corporation.
Các giám đốc có thể có hoặc có thể không nắm giữ cổ phần trong công ty.
Corporations can have a few major shareholders.
Các tập đoàn có thể có một vài cổ đông lớn.
Or ownership can be spread among the general public.
Hoặc quyền sở hữu có thể được lan rộng trong công chúng.
But not all corporations are traditional businesses that sell stock.
Nhưng không phải tất cả các tập đoàn theo hình thức kinh doanh truyền thống đều bán cổ phần.
Some nonprofit groups are also organized as corporations.
Một số nhóm phi lợi nhuận cũng được tổ chức như các tập đoàn.
For VOA Special English I'm Alex Villarreal. You can learn more about business on our website, voaspecialenglish.com. We're also on Facebook and Twitter at VOA Learning English.