Done = finish doing something,
Done = làm xong một việc gì đó
Simple ------------Past---------------------P.P
Do------------------Did---------------------Done
Finish--------------Finished---------------Finished
I'm finished.
Tôi xong rồi.
I'm done (adjective)
Tôi hoàn tất rồi (done = tính từ)
It's finished = It's done
A: Is the turkey done?
Món gà tây chính chưa?
B: Yes, it's done.
Vâng nó chính rồi.
We can use the word "finished" replace for "done" but most people like to use the word "done".
Chúng tôi có thể sử dụng từ "finished" thay thế cho từ "done", nhưng hầu hết mọi người muốn sử dụng từ "done".
It's done/finished cooking.
Tôi nấu xong rồi.
After done/finished we can use gerund as an adjective.
Sau done/finished chúng ta có thể sử dụng danh động từ như một tính từ.
In this sentence and question the word "eating" is a gerund and it comes after "done".
Trong câu và câu hỏi này từ "eating" là một danh động từ và nó theo sau "done".
I'm done eating.
Tôi ăn xong rồi.
Are you done eating?
Bạn ăn xong chưa?
It is very common to use gerund after the word "done"
Sử dụng danh động từ sau "done" thì rất phổ biến.
She was talking on the phone.
Cô ấy đang nói chuyện điện thoại.
She's done/finished talking.
Cô ấy nói chuyện xong rồi.
The children are done/finished playing.
Bọn trẻ chơi xong rồi.
You can drop "playing" if you know the activity involve playing.
Bạn có thể bỏ từ "playing" nếu bạn biết hoạt động liên quan tới việc chơi này.
So when you say something like "he's done" it means he finished with some activities but you want to describe the activity you can use the gerund after "done".
Vì vậy, khi bạn nói chuyện gì như là "he is done" có nghĩa là anh ấy đã hoàn thành với một số hoạt động nhưng bạn muốn mô tả các hoạt động này thì bạn có thể sử dụng danh động từ sau "done".
He is done singing/talking/working,
Anh ấy hát/nói chuyện/làm việc xong rồi.
We often use the adjective to describe completion of something.
Chúng ta thường sử dụng tính từ để miêu tả hoàn thành một việc gì đó
The job is done.
Công việc được hoàn tất.
The project is done.
Dự án được hoàn tất.
The movie is done.
Bộ phim được thực hiện.
The movie was done.
Bộ phim đã được thực hiện.
An hour.
Một tiếng đồng hồ.
Take note:
Ghi chú:
Using "done" in the passive voice is different from
Bằng cách sử dụng "done" ở thể bị động khác với
Using it as an adjective.
Dùng nó như một tính từ.
A: who was this done by?
Ai hoàn thành việc này?
B: it has done by a famous artist.
Nó được hoàn thành bởi một nghệ sĩ nổi tiếng.