Be going to and will.
Be going to and will can both predict.
Be going to và will cả hai đều có thể dự đoán.
Quickly or we'll miss the ferry.
Nhanh lên nếu không chúng ta sẽ lỡ chuyến phà.
Quickly or we are going to miss the ferry
Nhanh lên nếu không chúng ta sẽ lỡ chuyến phà.
Use be going to with evidence
Dùng be going to cho dẫn chứng cụ thể.
She's going to have a baby
Cô ấy sắp có em bé.
Use will with little evidence or when you make a guess
Dùng will cho một dẫn chứng nhỏ nhoi hay khi bạn chỉ dự đoán.
He will be rich one day.
Anh ấy sẽ giàu một ngày nào đó.
Will can be used for the future certainties.
Will có thể được dùng cho những thứ chắc chắn xảy ra trong tương lai.
Our anniversary will be on a Sunday this year.
Lễ kỷ niệm của mình sẽ diễn ra vào Chủ nhật nào đó trong năm nay.
Use be going to when the future has been decided.
Dùng be going to khi tương lai đã được quyết định.
We are going to York in the summer.
Chúng tôi sẽ đến York vào mùa hè.
Will is more formal than be going to.
Will thì trang trọng hơn be going to.
What are you gonna have, darling?
Em sẽ ăn gì em yêu?
I'm gonna have the chicken.
Em sẽ ăn gà.
I'll have the chicken, please!
Cho tôi một phần gà, làm ơn!
Be going to can be used to insist that something is done or not done.
Be going to có thể được dùng để diễn đạt một cái gì đó làm rồi hoặc chưa.
You are going to take your tablet
Bạn sẽ uống thuốc.
You are not going to forget this lesson, are you!
Bạn chưa quên bài học này chứ!