On August twenty-fourth, Moody's Investors Service lowered its credit rating for Japanese government debt.
Vào ngày 24 tháng Tám, Dịch vụ các nhà đầu tư của Moody hạ thấp xếp hạng tín dụng của mình về khoản nợ chính phủ Nhật Bản.
The credit rating agency downgraded Japan one step from Aa2 to Aa3.
Cơ quan xếp hạng tín dụng hạ thấp Nhật Bản một bước từ Aa2 đến Aa3.
Japan's finance minister said trust in the economy "will not be shaken" by the action.
Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản cho biết kỳ vọng vào nền kinh tế "sẽ không bị lay chuyển" bởi tác động này.
Moody's said it acted because of Japan's large budget deficits and buildup in government debt since the two thousand nine global recession.
Moody nói tác động đó ảnh hưởng vì khoản thâm hụt ngân sách lớn của Nhật Bản và gia tăng nợ nần chính phủ vì cuộc khủng hoảng năm 2009.
Japan's public debt is twice the size of its economy.
Khoản nợ quốc gia của Nhật Bản gấp hai lần quy mô nền kinh tế của mình.
Japan has the world's third-largest economy.
Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ ba thế giới.
Moody's said another reason was Japan's political situation.
Moody nói một lý do khác là tình hình chính trị của Nhật Bản.
Japan has had a series of prime ministers since two thousand six.
Nhật Bản đã có hàng loạt các thủ tướng kể từ năm 2006.
Japan struggled more than many other countries after the worldwide financial crisis.
Nhật Bản chật vật hơn so với nhiều nước khác sau cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới.
Japan said its economy shrank at an annual rate of 1.3 percent from April through June.
Nhật Bản cho biết từ tháng Tư đến tháng Sáu nền kinh tế của nước này sụt giảm với tốc độ hàng năm là 1,3 %.
It was the third quarter of shrinkage in a row.
Đó là mức độ thâm hụt quý thứ ba liên tiếp.
The earthquake and tsunami in March hurt manufacturing.
Trận động đất và sóng thần hồi tháng Ba làm tổn hại đến sản xuất.
Shortages of parts led to a big drop in sales and profit for Toyota, the world's top selling carmaker.
Tình trạng thiếu phụ tùng dẫn đến việc sụt giảm lớn về doanh thu và lợi nhuận đối với Toyota, nhà sản xuất ô tô bán chạy nhất của thế giới.
Yet the report on the economy was good news.
Tuy nhiên, báo cáo về kinh tế là tin tốt.
Economists had expected a bigger decrease following the disasters and the nuclear crisis that followed.
Các nhà kinh tế đã dự kiến sẽ có sự giảm sút nghiêm trọng hơn sau những thảm họa và khủng hoảng hạt nhân tiếp theo đó.
But there is concern that a rise in the yen could hurt growth.
Nhưng có lo ngại rằng việc gia tăng về đồng yên có thể ảnh hưởng xấu đến phát triển.
A high exchange value makes Japanese exports costlier and less competitive.
Giá trị hối đoái cao làm cho kim ngạch xuất khẩu Nhật Bản đắt đỏ hơn và ít cạnh tranh hơn.
Hours after Moody's action, Japan announced a program of one hundred billion dollars in loans to support business spending.
Hàng giờ sau hành động của Moody, Nhật Bản đã công bố chương trình của 100 tỉ đô la tiền cho vay để hỗ trợ chi tiêu kinh doanh.
The goal is to help weaken the yen and lift economic growth.
Mục đích là giúp đỡ làm suy yếu đồng yên và nâng cao tăng trưởng kinh tế.
Bond traders said Moody's downgrade of Japan was not a surprise.
Thương nhân Bond cho biết việc suy thoái của Moody Nhật Bản không gây ngạc nhiên.
The action had the expected effect of raising borrowing costs for the Japanese government.
Hoạt động này có hiệu quả được dự kiến làm tăng phí vay vốn đối với chính phủ Nhật Bản.
Still, at about one percent, Japan enjoys the lowest borrowing costs of any major developed nation.
Ấy thế mà, khoảng một phần trăm, Nhật Bản được hưởng chi phí vay thấp nhất so với bất kỳ quốc gia phát triển lớn nào.
On August fifth, another credit rating agency downgraded United States government debt for the first time.
Ngày năm tháng Tám, một cơ quan xếp hạng tín dụng nữa lần đầu tiên đã giảm nợ Hoa Kỳ.
Standard and Poor's blamed the political fight over the nation's debt.
Standard and Poor đổ lỗi cuộc đấu tranh chính trị đối với khoản nợ của nước này.
Foreigners hold much of the public debt of the United States and some other countries.
Những người ngoại quốc mắc nhiều nợ nần quốc gia của Hoa Kỳ và một số nước khác.
But ninety-five percent of Japan's debt securities are held by Japanese, mostly banks and retirement funds.
Tuy nhiên 95 phần trăm trái khoán nợ của Nhật do Nhật nắm giữ, hầu hết là các ngân hàng và quỹ hưu trí.
For VOA Special English, I'm Carolyn Presutti.You can learn English and stay informed every day from your computer or mobile device at voaspecialenglish.com. You can also find us on Facebook, Twitter and iTunes at VOA Learning English.
võ tâm thanh
Phổ thônglàm sao de copy phan dich ?