10/10
A word or phrase is missing in each of the sentences below. Four answer choices are given below each sentence. Select the best answer to complete the sentence.
Mỗi câu sau đều có thiếu một từ hay cụm từ. Bốn lựa chọn được cho trong mỗi câu. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn tất câu.
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng giới từ này để đề cập đến sự có mặt ở nhà của ai. | ||
Không có nội dung cho mục này |
đúng: “be at home” là “ở nhà”, “Is Susan at home?” | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng giới từ này để đề cập đến sự có mặt ở nhà của ai. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng giới từ này để đề cập đến sự có mặt ở nhà của ai. |
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng động từ chính trong câu trả lời ngắn cho câu hỏi “Yes-No question”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
Đúng: đây là dạng câu hỏi “Yes-No Question” vì vậy dùng câu trả lời ngắn đối với dạng câu hỏi này là “Yes + chủ từ + trợ động từ ứng với trợ động từ của câu hỏi”, ở đây trợ động từ của câu hỏi là “do” và chủ từ “the children” được thay bằng đại từ làm chủ từ “they”, do đó câu trả lời là “Yes, they do.” | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: đây là dạng câu hỏi “Yes-No Question” vì vậy dùng câu trả lời ngắn có “Yes” hoặc “No” đứng đầu. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng động từ chính trong câu trả lời ngắn. |
Không có nội dung cho mục này |
đúng: đây là một trong các cách để hỏi giờ “What is the time (now)? hoặc “What time is it?”, “What time do you have?”, “Do you have the time?”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng trợ động từ “does” với danh từ không đếm được “the time” để hỏi giờ. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai cấu trúc câu dùng để hỏi giờ. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: thiếu danh từ “time” sau “what” và trước “is it” để hỏi giờ, “What time is it?”. |
Không có nội dung cho mục này |
sai: giới từ này không dùng để chỉ phương tiện đi lại bằng xe cộ. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: giới từ này không dùng để chỉ phương tiện đi lại bằng xe cộ. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: giới từ này không dùng để chỉ phương tiện đi lại bằng xe cộ. | ||
Không có nội dung cho mục này |
đúng: “by + loại xe”, ta có “They always go to school by bicycle.” |
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng động từ “have” (có) trong câu hỏi về màu sắc. | ||
Không có nội dung cho mục này |
đúng: ta có mẫu câu hỏi về màu sắc là “what color + be + noun(s)”, vậy “What color is his new car?” vì chủ từ ở số ít (chỉ có một) “his new car” nên chọn động từ “to be” số ít là “is”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng trợ động từ “does” trong câu hỏi về màu sắc. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: vì chủ từ ở số ít (chỉ có một) “his new car” (xe mới của anh ta) nên không thể dùng động từ to be số nhiều. |
Không có nội dung cho mục này |
Đúng: trường hợp này “there” là chủ từ (chủ từ giả, chủ từ thật là danh từ “many students” đứng sau động từ “to be” là danh từ số nhiều nên động từ phải ở số nhiều là “are”). Do đó khi trả lời cũng dùng “there”, "Yes, there are." | ||
Không có nội dung cho mục này |
Sai: trường hợp này “there” là chủ từ nên khi trả lời không thể dùng “they”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
Sai: đây là dạng câu hỏi “Yes-No question” nên khi trả lời phải có “Yes” hoặc “No” đầu câu. | ||
Không có nội dung cho mục này |
Sai: trường hợp này “there” là chủ từ nên khi trả lời không thể dùng “they”. |
Không có nội dung cho mục này |
sai: không có nghĩa. | ||
Không có nội dung cho mục này |
đúng: “homework” (bài tập về nhà) là danh từ không đếm được, “You should do your homework before going to class.” | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: : “homework” (bài tập về nhà) là danh từ không đếm được nên không thể có “s”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai nghĩa: từ này có nghĩa là “công việc nhà” cũng là danh từ không đếm được. |
Không có nội dung cho mục này |
sai: chủ từ ở ngôi thứ ba số ít “Mr. Pike” nên động từ phải được chia “s/es” khi ở thì hiện tại đơn. | ||
Không có nội dung cho mục này |
đúng: chủ từ ở ngôi thứ ba số ít “Mr. Pike” nên động từ phải được chia “s/es” khi ở thì hiện tại đơn (đề cập đến một sự thật ở hiện tại), vì tận cùng của động từ “teach” là “ch” nên phải thêm “es”, vậy “Mr. Pike teaches us English.” | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: chủ từ ở ngôi thứ ba số ít “Mr. Pike” nên động từ phải được chia “s/es” khi ở thì hiện tại đơn (đề cập đến một sự thật ở hiện tại). | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: chủ từ ở ngôi thứ ba số ít “Mr. Pike” nên động từ phải được chia “s/es” khi ở thì hiện tại đơn (đề cập đến một sự thật ở hiện tại). |
Không có nội dung cho mục này |
đúng: liên từ “and” chỉ sự liệt kê vì vậy các từ trước và sau nó phải cùng loại từ. Ta chọn “I” vì đây là đại từ làm chủ từ và có thể đứng sau « and » ứng với chủ từ “Tom” (hay “He”) (để tỏ ra lịch sự người Mỹ không bao giờ để “I” (Tôi) đứng đầu, họ luôn kể người kia trước), “Tom and I are going to the birthday party together.” | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: đây là đại từ làm túc từ luôn đứng sau động từ trong câu. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: đây là tính từ sở hữu luôn đứng trước một danh từ để chỉ sự sở hữu, không thích hợp vì chủ từ đã cho “Tom” (hay “He”) là đại từ làm chủ từ, do đó từ sau “and” cũng phải cùng loại. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: đây là đại từ sở hữu, không thích hợp vì chủ từ đã cho “Tom” (hay “He”) là đại từ làm chủ từ, do đó từ sau “and” cũng phải cùng loại. |
nhiều | sai: từ hạn định này luôn đứng trước để bổ nghĩa cho một danh từ số nhiều nói lên số lượng lớn/nhiều. | ||
nhiều | sai: từ hạn định này luôn đứng trước để bổ nghĩa cho một danh từ không đếm được nói lên số lượng lớn/nhiều. | ||
rất nhiều | sai: cụm từ hạn định này đứng trước để bổ nghĩa cho một danh từ số nhiều hay một danh từ không đếm được nói lên số lượng lớn/nhiều. | ||
rất | đúng: trạng từ “rất” có thể đứng trước tính từ “long” để bổ nghĩa cho tính từ này “very long” là “rất dài”. |
Văn Bá Đức Kiên
Phổ thông10/10 dễ quá mà