bài hay 10/10 nha!
Choose the best answer to complete each sentence.
Hãy chọn đáp án thích hợp nhất để hoàn tất mỗi câu.
đang nói | đúng: dùng lời nói để mô tả chuyện gì/vật gì…, thường không có đại từ làm túc từ theo sau “say” mà là “say that + clause”; hoặc nếu có đại từ làm túc từ theo sau “say” thì phải dùng giới từ “to” => “say to sb”. Vậy “Can you hear what he is saying?” (Bạn có thể nghe anh ấy nói gì không?) | ||
đang nói/đang phát biểu | sai: dùng “speak to/with sb of/about sth” với nghĩa là “talk formally” (nói trang trọng); dùng “speak” để diễn tả hành động phát biểu trước đám đông; hoặc khi nói về khả năng ngôn ngữ của người ta: “Do you speak English?” | ||
đang nói/kể | sai: chúng ta luôn dùng một dnah từ hay đại từ làm túc từ theo sau “tell sb sth” “kể cho ai nghe chuyện gì” hoặc bảo ai làm gì “tell sb to do sth”, và luôn dùng “tell” với nghĩa là chỉ dẫn/chỉ thị, ví dụ: “'I told him to wait for me on the platform” (Tôi bảo hắn đợi tôi ở sân ga); hoặc nói cho ai biết chuyện gì “My father used to tell me wonderful stories.” (Cha tôi đã từng kể cho tôi nghe những câu chuyện tuyệt hay.) | ||
đang nói | sai: “talk” được dùng để đề cập đến một cuộc nói chuyện, trao đổi và truyền đạt thông tin cho nhau. |
vẫn còn | sai: dùng để nói rằng một trạng thái tiếp tục tồn tại, không thay đổi hoặc kết thúc. “Still” luôn đứng sau động từ “be”, hoặc giữa trợ động từ và động từ chính, trước một tính từ, danh từ hoặc một cụm giới từ. | ||
rồi | sai: dùng để nói rằng một sự việc/hành động đã xảy ra trước thời điểm hiện tại hoặc trước một thời điểm khác. Không phù hợp với câu phủ định. | ||
chưa | đúng: luôn được dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi và thường được đặt cuối câu, để nói (hay hỏi) rằng một sự việc/hành động đã không xảy ra trong quá khứ cho đến thời điểm hiện tại, nhưng sẽ có thể xảy ra trong tương lai. Trường hợp này người nói dùng “yet” trong câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành để nói rằng cho đến thời điểm hiện tại thì cô ấy vẫn chưa về nhà “She hasn't come home yet.” (Cô ta vẫn chưa về nhà.) Tuy nhiên để trang trọng hơn ta đặt «yet » ngay sau từ phủ định « not » trong câu phủ định, ví dụ : «Although she has been in Britain for more than a year, Maria has not yet visited either Wales or Scotland.” (Mặc dù cô ấy đến nước Anh hơn một năm rồi, nhưng Maria vẫn chưa đi thăm Wales hoặc Scotland.) | ||
cho đến khi | sai: “till” ít trang trọng hơn “until” và ít được dùng trong văn viết, luôn có một danh từ hay một mệnh đề theo sau“till”. |
thấy | sai: cái gì/vật gì/người nào vô tình lọt vào tầm mắt của chúng ta, chúng ta không đang tìm hay có ý định nhìn cái đó, vật đó hay người đó. | ||
xem | sai: đây là hình thức quá khứ của “look” thường được dùng với giới từ “at” để chỉ hành động dùng mắt nhìn thẳng vào một vật/người nào với một mục đích hay lý do nào đó. Ví dụ: She looked at me and smiled. (Nhìn người nói và cười, có thể là để gây thiện cảm…); Dan looked at his watch. (nhìn đồng hồ để xem giờ). | ||
xem/ngắm | sai: đây là hình thức quá khứ của “view” dùng để chỉ hành động nhìn một vật thật kỹ (quan sát), hoặc quan sát vật gì bằng một dụng cụ gì, ví dụ: We viewed the bird through our binoculars. (Chúng tôi đã quan sát chim bằng ống nhòm.) | ||
xem | đúng: đây là hình thức quá khứ của “watch” dùng để chỉ hành động xem cái/vật gì thật tỉ mỉ, thường là cái/vật đó chuyển động, ví dụ như: một chương trình trên ti vi (ti vi không chuyển động, nhưng chúng ta xem những hình ảnh chuyển động trên đó) và thường là xem từ đầu cho đến cuối chương trình. Vậy “I watched TV yesterday evening.” (Chiều hôm qua tôi xem ti vi.) |
Không có nội dung cho mục này |
đúng: do theo sau vị trí này là cụm danh từ “the city centre” nên đây là vị trí của một giới từ, vậy ta dùng “giới từ (near) + cụm danh từ (the city centre)”, “We live near the city centre.” (Chúng tôi sống gần trung tâm thành phố.) | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: thiếu “to” theo sai “next”, vì “next to + noun/noun phrase”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai ngữ cảnh: “by + sb/sth” dùng để chỉ vị trí ở gần một người hay một vật nào đó. Không dùng trong trường hợp này vì cụm danh từ chỉ một khu vực “the city centre” (trung tâm thành phố). | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: trạng từ đứng độc lập, không có danh từ hoặc cụm danh từ theo sau. |
giới từ | sai: dùng để nói đến nghề nghiệp, cách sử dụng hay bề ngoài của một người hay vật gì. Ví dụ: “He works as a waiter.” (Anh ấy là nhân viên phục vụ.) khác với “He works like a waiter.” (Anh ấy làm việc giống một nhân viên phục vụ - chỉ giống chứ không phải là nhân viên phục vụ). “An electric drill can also be used as a screwdriver.” (Cái khoan điện có thể sử dụng như một cái tua-vít.) | ||
giới từ | đúng: đồng nghĩa với “similar to” “the same as” nghĩa là “giống với/như”, dùng để chỉ sự giống nhau về bề ngoài hay tính cách/hành động/việc làm của một người với một người khác, hoặc một vật/con vật này giống với một vật/con vật khác; tiếng động này giống với một tiếng động nào đó. Ví dụ: “What does Sandra do?” “She's a teacher, like me.” (không nói “as me”); “What a beautiful house! It's like a palace.” (không nói “as a palace”). Trường hợp này người nói so sánh chủ thể giống như một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng, “She looks like a famous film star.” “Cô ấy trông giống như một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng.” | ||
tính từ | sai: “similar to/in + noun/pronoun”, có nghĩa là “giống với/như”, ví dụ “Paul is very similar in appearance to his brother.” (Diện mạo của Paul rất giống anh nó.) | ||
đại từ | sai: “the same as + noun/clause”, có nghĩa là “giống với/như”, ví dụ “People say I look just the same as my sister.” (Người ta nói nhìn tôi giống chị tôi.) |
cuối cùng | sai ngữ cảnh: nếu một đài phát thanh thông báo tin tức cuối cùng “the last news” hay “the final news” có nghĩa là sau tin này (vì là tin cuối cùng) họ sẽ ngưng/tạm dừng việc đang làm lại. | ||
trễ nhất | đúng: “latest” (trễ nhất) là hình thức so sánh nhất của tính từ “late” (trễ), “the latest news” tin trễ nhất có nghĩa là “the most recent news” => “tin gần đây nhất” hay “tin mới nhất”, vậy “This television gives you the latest news.” (Tivi này sẽ cho bạn những tin tức mới nhất.) | ||
ít nhất | sai: “least” (ít nhất) đây là hình thức so sánh nhất của “little” (so sánh hơn là “less”), không có cụm này “the least news”. | ||
sau này | sai: không có cụm “the later news”. |
làm (simple past) | đúng: “make a mistake” là “phạm lỗi”, vậy “I only made one mistake in last night's test.” “Tôi chỉ phạm một lỗi trong bài kiểm tối qua.” | ||
làm (past participle) | sai: không dùng “do” với “a mistake”. Vả lại trong câu không có trợ động từ “had” nên không thể dùng quá khứ phân từ “done”. | ||
làm (simple past) | sai: không dùng “do” với “a mistake”. | ||
làm (simple present) | sai: do có cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ “last night” nên không thể dùng động từ ở thì hiện tại đơn “make”. |
tất cả | sai: “the, this, possessive adjective” có thể theo sau “all”, không đứng trước “all”. | ||
chính xác | sai: danh từ “truth” có nghĩa là “đúng và chính xác”, vì vậy không dùng thêm “exact”. | ||
thật | sai: danh từ “truth” có nghĩa là “sự thật”, vì vậy không dùng thêm tính từ “real”. | ||
toàn bộ | đúng: “the whole truth” là “toàn bộ sự thật”, “I want you to tell me the whole truth”. |
Không có nội dung cho mục này |
đúng: “look for sb/sth” là “tìm kiếm ai/cái gì”, “He is looking for a present to buy his girlfriend.” | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: “look at sb/sth” là “nhìn ai/cái gì”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: “look in on sb” là “ghé thăm ai”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: “look on sb/sth” là “xem ai/việc gì như…” |
Không có nội dung cho mục này |
đúng: “for Christmas” là “dành cho, với mục đích là”, do đó trong trường hợp này ta dùng “for” để đề cập đến mục đích tặng quà là nhân dịp lễ Giáng sinh, “That's what I would like for Christmas.” | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: “at Christmas” đề cập đến thời gian diễn ra lễ Giáng sinh. “At Christmas' is perfectly acceptable as an expression referring to the idea of 'at the time of Christmas' but in this sentence it is understood that the speaker is referring to a present to be given for a Christmas present. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: dùng để chỉ các giai đoạn thời gian, ví dụ “in Spring/in Winter/in the holidays”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: dùng để chỉ ngày, ví dụ “on Christmas Day”. |
Trung Bùi
Phổ thôngbài dễ 10/10