Ache và Pain
Hai từ này có nghĩa chung là "đau", nhưng được dùng ở hai ngữ cảnh khác nhau.
- "ache" là sự khó chịu (trong người) kéo dài một thời gian nào đó. Thường liên quan đến một bộ phận của cơ thể như nhức đầu "a headache", đau bụng "a stomachache", đau răng "toothache", hoặc đau tai "an earache". Sau khi tập thể dục xong, ngày hôm sau các cơ của bạn có thể sẽ bị đau. Cơn đau "an ache" thường không mạnh/nhiều, vì vậy bạn có thể cố gắng phớt lờ nó đi.
VD:
There was a dull ache in his stomach.
Mummy, I've got a tummy ache.
- "pain" thường được dùng để diễn tả cơn đau mạnh hơn, thình lình/đột ngột hơn hoặc do bị bệnh gì đó (kéo dài) khó mà phớt lờ nó đi được. Bạn sẽ cảm thấy đau "pain" khi bị đứt tay, hay va đầu vào cái gì đó. Nếu tập thể dục mà bị thương như gãy xương hoặc rách cơ, tức là bạn sẽ cảm thấy bị đau thình lình/đột ngột đấy.
VD:
He felt a sharp pain in his knee.
Harry has been enduring considerable back pain for a number of years.
- Chúng ta dùng thành ngữ "aches and pains", để mô tả những sự khó chịu khác nhau về thể xác gây phiền toái cho một người. Ví dụ: Ông nội/ngoại 90 tuổi của bạn có thể sẽ phàn nàn về đủ thứ những sự đau nhức mà ông bị ở tuổi của ông.
VD:
I'm tired of hearing about all her aches and pains.
You get more aches and pains as you get older.
Nguyễn Ngọc Tuấn
Phổ thôngcho em hỏi từ ache thường đi với các danh từ nào ngoài head, ear,..