After vs. Afterwards - Phân biệt After và Afterwards
- After có thể được dùng như một liên từ.
Ví dụ:
After he had tuned the piano it sounded quite different.
Sau khi anh ta lên dây đàn piano nó nghe hoàn toàn khác hẳn.
- After (giới từ) có nghĩa là "sau, sau khi". Theo sau nó phải là một danh từ, đại từ hay danh động từ.
Ví dụ:
Don't bathe immediately after a meal/after eating.
Đừng tắm ngay sau khi ăn xong.
Don't have meal and bathe immediately after it.
Đừng có ăn rồi sau đó tắm ngay.
- Nếu ta không muốn dùng một danh từ/đại từ/danh động từ, ta không thể dùng after mà phải dùng Afterwards (trạng từ).
Ví dụ:
Don't have a meal and bathe immediately afterwards.
Đừng ăn rồi tắm ngay sau đó.
They bathed and afterwards played games/played games afterwards.
Họ tắm rồi và sau đó chơi trò chơi.
- Afterwards có thể đứng ở cuối mệnh đề và có thể được bổ nghĩa bởi soon (sớm), immediately (ngay tức khắc), not long (không bao lâu)…
Ví dụ:
Soon afterwards we got a letter.
Ngay sau đó chúng tôi nhận được một lá thư.
We got a letter not long afterwards.
Chúng tôi đã nhận được một lá thư sau đó không lâu.