AT the BACK & IN the BACK
Người ta thường dùng:
"at the back of a room..."
"in the back of a car, bus..."
VD: We could only get seats at the back of the room.
There's room for three people in the back of the bus/car. (British English)
There's room for three people in back of the bus/car. (North American English)
Tuy nhiên đối với một số người Mỹ, họ dùng cả "at/in the back of the car/bus/plane..." với nghĩa hơi khác nhau như sau.
Giả sử có 20 dãy ghế trên một xe buýt. Và chúng ta chia xe buýt ra làm hai khu vực: front (trước) và "rear" (sau).
1. at the back of the bus
"To sit at the back of the bus" có nghĩa là dãy cuối cùng (dãy 20), hoặc cũng có thể là dãy thứ 19 (next to last). "back" ở đây có nghĩa là "the rear wall" (vách phía sau).
VD: Kids intend to sit at the back of a bus. If they are at the back of the bus, it's impossible for anyone to look over their shoulders, but they can observe everyone else.
Trẻ con có khuynh hướng ngồi ở phía sau cùng trên xe buýt. Nếu chúng ngồi ở phía sau cùng, thì không có ai có thể nhìn bao quát qua vai chúng được, nhưng chúng có thể nhìn bao quát tất cả những người khác.
2. in the back of the bus
"To sit in the back of the bus" có nghĩa là ở đâu đó từ dãy 11 đến 20. "back" ở đây có nghĩa là "the rearmost half" (phân nữa ở phía sau, bao gồm cả dãy cuối cùng, nếu chọn chính xác dãy cuối cùng hoặc áp chót bạn dùng "at the back").
Lưu ý: Nếu chia thành 3 khu vực: front (trước), middle (giữa) và "rear" (sau) thì các con số sẽ khác đi.
3. towards the back of the bus: Một giới từ khác có thể được dùng đó là "towards".
"To sit towards the back of the bus" có nghĩa là "to sit in the back", không phải là "at the back". Có nghĩa là từ dãy 11 đến 18. Chúng ta sẽ nghe nhiều người dùng cụm giới từ này khi muốn chọn vị trí ngồi trong rạp hát hay rạp chiếu phim.
4. Hai trường hợp khác:
TH1: Nếu đang đứng trong hàng, "to be at the front of the line" có nghĩa là "I'm first" (tôi đứng đầu hàng), hoặc gần như là đứng đầu hàng. "to be in the front of the line" có nghĩa là "there are (many) more people behind me be than in front of me" (có nhiều người ở phía sau tôi hơn ở phía trước tôi -> "tôi đứng ở khúc đầu".
TH2: Trên một máy bay, "the first-class passengers sit in the front of the plane" (khách khoang hạng nhất ngồi ở phía trước máy bay) trong khi "the pilot set at the front" (tổ lái ở đằng trước máy bay).
Tuy vậy, có lẽ chúng ta cũng gặp có người nói:
"the first-class is at the front" hoặc "the pilot is in the front".
* Sự khác biệt này có thể được dùng ở một số nơi, nếu bạn không phân biệt cách dùng này, có thể sẽ gây ra sự bối rối cho người nghe hoặc họ sẽ nghĩ bạn nói sai.
Trần Phi Tứ
Phổ thôngRat chi tiet. Thanks.