Cách dùng As Well As
- As well as có nghĩa tương đương với not only ….but also.
Ví dụ:
She is clever as well as beautiful. (= She is not only beautiful, but also clever.)
Cô ấy thông minh mà còn đẹp nữa.
Lưu ý: as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của câu sẽ đưa ra thông tin mới.
- Sau as well as, ta thường dùng động từ dạng -ing.
Ví dụ:
He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.)
Ông ta vừa bị thương ở cánh tay mà còn gãy chân nữa.
- Nếu có động từ trong mệnh đề chính ở dạng nguyên mẫu thì sau as well as ta có thể dùng động từ nguyên mẫu không to.
Ví dụ:
I have to clean the floors as well as cook the food.
Tôi phải lau dọn nhà cửa và cả nấu ăn nữa.
- Có thể dùng as well as để nối hai chủ ngữ. Nếu chủ ngữ đầu là số ít thì động từ theo sau nó cũng chia tương ứng với chủ ngữ số ít đó.
Ví dụ:
Mary, as well as Ann, was delighted to hear the news.
Mary, cũng như Ann, đã rất vui mừng khi nghe tin này.
Lưu ý: đây không phải là cấu trúc phổ biến. Thường ta để as well as sau mệnh đề chính. Và nếu chủ ngữ là đại từ thì as well as luôn đứng sau mệnh đề chính.
Ví dụ:
Mary was delighted to hear the news as well as Ann.
Mary đã rất vui mừng khi nghe tin này cũng như Ann vậy.
He is rich as well as me. (không dùng: He, as well as I/me, is rich.)
Anh ta cũng giàu như tôi vậy.