Cách dùng DANH TỪ TẬP HỢP - COLLECTIVE NOUNS
Cách dùng những danh từ chỉ tập thể trong tiếng Anh
Những danh từ này dùng để chỉ một nhóm người hay tổ chức. Dù vậy, chúng vẫn được xem là danh từ số ít, nên động từ và đại từ đi cùng phải ở ngôi 3 số ít. Nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi 3 số nhiều thì danh từ sẽ chỉ các thành viên của tổ chức hoặc nhóm đó đang hoạt động riêng rẽ.
Đó là những danh từ dùng để chỉ một nhóm người hay tổ chức. Dù vậy, chúng vẫn được xem là danh từ số ít, nên các động từ và đại từ đi cùng chúng cũng phải ở ngôi 3 số ít.
Congress family group committee class
Organization team army club crowd
Government jury majority* minority public
- Nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi 3 số nhiều thì nó ám chỉ các thành viên của tổ chức hoặc nhóm đó đang hoạt động riêng rẽ.
Ví dụ:
The Congress votes for the bill.
Quốc hội Hoa Kì bỏ phiếu dự luật này.
The Congress are discussing the bill (some agree but some don't).
Các thành viên của của Quốc hội Hoa Kì đang thảo luận về dự luật này. (một số người đồng ý, một số người phản đối.)
(TOEFL không bắt lỗi này.)
Our team is going to win the game.
Đội của chúng tôi sẽ chiến thắng trong trò chơi này.
* Majority
Danh từ này được dùng tùy theo danh từ đi sau nó.
The majority + singular verb
The marjority of the plural noun + plural verb.
Ví dụ:
The majority believes that we are in no danger.
Phần đông tin rằng chúng ta không gặp nguy hiểm.
The majority of the students believe him to be innocent.
Một lượng lớn sinh viên tin cậu ấy vô tội.
Lưu ý:
Danh từ Police luôn được coi là danh từ ngôi 3 số nhiều, nên động từ sau nó phải chia ở ngôi 3 số nhiều.
Ví dụ:
The police come to the crime scene at good time and arrested a suspect.
Cảnh sát có mặt tại hiện trường vụ án vào đúng thời điểm và đã bắt được một kẻ tình nghi.
Các cụm từ trong bảng dưới đây chỉ một nhóm gia súc động vật cho dù danh từ đằng sau giới từ of có ở số nhiều thì động từ sau đó vẫn phải chia ở ngôi 3 số ít.
Flock of birds, sheep herd of cattle pack of dogs
school of fish pride of lions
Ví dụ:
The flock of birds is circling overhead.
Đàn chim đang bay thành vòng tròn trên cao.
The herd of cattle is breaking away.
Bầy gia súc chạy tán loạn.
A school of fish is being attacked by sharks.
Những con cá mập đang tấn công một đàn cá.
Lưu ý:
Tất cả các danh từ tập hợp chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều đòi hỏi các động từ - đại từ - bổ ngữ đi theo nó phải ở ngôi số ít.
(TOEFL bắt lỗi này.)
Ví dụ:
He has contributed $50 and now he wants to contribute another fifty.
Ông ấy đã đóng góp 50 đô và giờ ông ấy muốn đóng thêm 50 đô nữa.
Twenty-five dollars is too much to pay for that shirt.
25 đô là là quá nhiều cho một cái áo sơ mi như thế.
Fifty minutes isn't enough time to finish this test.
15 phút không đủ để làm xong bài kiểm tra này.
Twenty dollars is all I can afford to pay for that recorder.
Tôi chỉ có thể trả 20 đô la cho cái máy ghi âm đó thôi.
Two miles is too much to run in one day.
Trong một ngày mà chạy tới 2 dặm là quá nhiều.
Nguồn: sưu tầm