Cách dùng DẤU LƯỢC (DẤU NHÁY ĐƠN) - APOSTROPHES
Cách dùng dấu lược (dấu nháy đơn) trong tiếng Anh - APOSTROPHES
Trong tiếng Anh, ta dùng dấu lược hay dấu nháy đơn (') để: diễn tả sự sở hữu và được dùng để chỉ nơi mà một hoặc nhiều chữ được bỏ đi khi viết tắt một từ nào đó (...)
1. Diễn tả sự sở hữu: dùng khi nói đến một vật thuộc quyền sở hữu của ai đó.
Ví dụ:
Someone's high test score
Điểm thi cao của một người nào đó
Your friend's name
Tên của bạn của anh
2. Diễn tả sự rút ngắn: nơi một chữ bị bỏ qua khi từ được rút ngắn.
Ví dụ:
He'll know it was me (He will)
Anh ta sẽ biết đó là tôi.
If she doesn't report him, ... (does not)
Nếu cô ta không tố giác anh ta, ...
Sở hữu:
- Nếu là danh từ số ít, dấu lược sẽ đặt trước chữ 's'. Không quan trọng vật/người bị sở hữu là số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ:
The boy's shirt
Cái áo của cậu bé
The doctor's patients
Những bệnh nhân của bác sĩ
- Nếu là danh từ số nhiều, dấu lược được đặt sau chữ 's'
Ví dụ:
The boys' shirts
Những chiếc áo của những em trai
The doctors' patients
Những bệnh nhân của những bác sĩ
- Nếu là danh từ số nhiều bất quy tắc, dấu lược đặt trước chữ 's'
The men's newspapers
Những tờ báo của những người đàn ông
The mice's footprints
Những dấu chân của những con chuột
- Nếu danh từ có chữ 's'ở cuối, ta thường đặt dấu lược và 's' sau chữ 's' đầu tiên
Ví dụ:
James's house
Nhà của James
Dennis's friends
Những người bạn của Dennis
- Tuy nhiên, luật này rất linh hoạt và ngày nay ta cũng có thể thấy: "James' house" hay "Dennis' friends"
- Nếu nội dung rõ ràng, ta không cần phải lặp lại vật được sở hữu
Ví dụ:
Is that my pen or Paul's?
Đây là cây viết của tôi hay của Paul?
- Ta không dùng dấu lược để chỉ sự sở hữu với đại từ sở hữu: mine (của tôi); yours (của bạn); his (của anh ấy); hers (của cô ấy), its (của nó); ours (của chúng tôi); theirs (của họ).
Ví dụ:
That's mine.(Cái đó là của tôi)
I've got my money, have you got yours? (Tôi có tiền của tôi, bạn có tiền của bạn chứ?)
That bike is hers. (Chiếc xe đạp đó là của cô ấy.)
My dog isn't well, its temperature is very high. (Con chó của tôi bị ốm, nhiệt đó của nó rất là cao.)
That house is his and this one is ours. (Ngôi nhà đó là của anh ấy và ngôi nhà này là của chúng tôi.)
Don't touch those cakes, they're theirs and they don't like to share. (Đừng có đụng vào mấy cái bánh đó, nó là của họ và họ không thích chia cho ai đâu.)
Sự rút ngắn
Dấu lược được dùng để chỉ nơi một chữ hoặc nhiều chữ được bỏ đi khi viết tắt một từ nào đó:
Ví dụ:
She hasn't replied to my letter
Cô ta chưa trả lời thư của tôi
He's my brother
Anh ta là em trai của tôi
- Ta có thể làm sự rút ngắn với:
1. Những danh từ và đại từ
Ví dụ:
She's a teacher
Cô ta là một giáo viên
There's nobody here
Không có ai ở đây
2. Những trợ động từ (would, could, will, should) cũng như đôi khi với be và have khi chúng không được sử dụng như trợ động từ:
Ví dụ:
They would've come if you'd invited them.
Họ đã có thể đến nếu bạn đã mời họ
I haven't got any money
Tôi không có tiền
- Ta không thể sử dụng hai lần rút ngắn trong tiếng Anh
She'sn't from France' à sai.
She isn't from France OR She's not from France à đúng.
Nguồn: sưu tầm