Cách dùng MỆNH ĐỀ PHỤ chỉ THỜI GIAN
Mệnh đề phụ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Trong loại mệnh đề này thường có các trạng từ như: when, as, no sooner...than..., the minute... (...)
Từ nối thường dùng: when, as, while, as soon as, before, after, since , till, until
Từ nối đặc biệt: the minute, the moment, the second, every time, the day,the instant, immediately, directly, no sooner ... than, hardly ...when, scarcely ... when
Ví dụ:
The children ran away from the orchard , the moment they saw the guard.
Bọn trẻ bỏ chạy khỏi vườn cây ăn quả lúc chúng thấy người canh vườn.
No sooner had I arrived home , than it began to rain.
Ngay khi tôi về nhà thì trời bắt đầu mưa.
1. Trong loại mệnh đề này chỉ dùng thì hiện tại đơn giản, quá khứ đơn giản, hay hiện tại hoàn thành (tùy trường hợp)
Ví dụ:
I'll telephone you as soon as I get there.
Tôi sẽ gọi cho anh ngay khi tôi đến đó.
Don't get off the bus until it has stopped.
Đừng xuống xe buýt cho đến khi nó dừng hẳn.
2. Các kết hợp với " time": every time, each time, (the) next time, (the) last time, by the time, the first time, any time
Ví dụ:
Every time I listen to music, I'll think of it.
Mỗi lần nghe nhạc là tôi lại nhớ về điều đó.
By the time we arrived, the other guests were already there.
Lúc chúng tôi đến thì những vị khác khác đều đã có mặt ở đó cả rồi.
3. Khi muốn diễn tả ý: "ngay lập tức...""vừa mới... thì..."
Ngoài "as soon as" ra còn có:
- loại dùng danh từ: the moment, the minute, the second, the instant
- loại dùng phó từ: immediately, directly, instantly
- loại dùng cấu trúc câu: no sooner...than..., hardly/scarcely...when....
Ví dụ:
The moment I saw him I knew that there was no hope.
Lúc nhìn thấy anh ấy là tôi đã biết không còn tí hi vọng nào rồi.
I came immediately you called.
Tôi đã đến ngay khi anh gọi đấy.
I had no sooner got home than it began to rain.
Tôi về nhà không lâu thì trời bắt đầu mưa.
Lưu ý: Nếu "hardly, scarcely" hoặc "no sooner" ở đầu câu thì phải đảo.
Ví dụ:
Hardly/Scarcely had I got home when it began to rain.
Tôi chỉ vừa mới về nhà khi trời bắt đầu mưa.
No sooner had I got home than it began to rain.
Không lâu sau khi tôi về nhà thì trời bắt đầu đổ mưa.
4. Trường hợp dùng "before"
Before thường được hiểu là "trước khi..." , nhưng tùy tình hình còn được hiểu là: "chưa kịp...thì đã..." , "nhân lúc chưa ...thì..." ...
Ví dụ:
I had not sat long before he came back.
Tôi chưa kịp ngồi nóng đít (ngồi lâu) thì anh ấy đã trở lại.
Be a pupil before you become a teacher.
Hãy là một học sinh trước khi trở thành một giáo viên.
5. Trường hợp dùng "since"
Ví dụ:
She has never come to see me since I have lived in the city.
Cô ấy chưa từng đến thăm tôi kể từ khi tôi đến sống ở thành phố này.
6. Trường hợp dùng "till/until"
Ví dụ:
He waited until/till I returned. (Anh ấy đã đợi cho đến lúc tôi trở lại.)
His mother didn't leave until/till he was asleep. (Mẹ cậu bé không rời đi cho đến khi cậu ngủ.)
Nobody can leave until/till the meeting is over. (Không ai có thể đi cho đến khi cuộc họp kết thúc.)
Nguồn: sưu tầm