Cách dùng SHOULD
Should - một số trường hợp đặc biệt
Should không những là một trợ động từ khiếm khuyết, dùng cho ai đó lời khuyên mà còn được sử dụng trong nhiều cấu trúc khác (...)
- Diễn đạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ
Ví dụ:
If I was asked to work on Sunday I should resign.
Nếu ai đó yêu cầu tôi làm việc ngày Chủ nhật tôi sẽ từ chối.
- Dùng trong mệnh đề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/ concerned/ happy/ delighted...: Lấy làm ... rằng/ lấy làm ...vì
Ví dụ:
I'm anxious that she should be well cared for.
Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có được săn sóc tốt không
We are sorry that you should feel uncomfortable
Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh thấy không được thoải mái
- Dùng với if/in case để chỉ một điều khó có thể xảy ra, người ta đưa ra ý kiến chỉ đề phòng ngừa.
Ví dụ:
If you should change your mind, please let me know.
Nếu bạn đổi ý hãy nói với tôi.
In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to meet her.
Ngộ nhỡ ông ấy quên ra sân bay, thì sẽ không có ai ở đó đón cô ta mất.
- Dùng sau so that/in order that để chỉ mục đích (Thay cho would/could)
Ví dụ:
He put the cases in the car so that he should be able to make an early start.
Anh ấy bỏ những cái va li vào xe hơi để có thể khởi hành sớm.
She repeated the instructions slowly in order that he should understand.
Cô ấy lặp lại lời hướng dẫn một cách chậm rãi để anh ấy có thể hiểu.
- Dùng trong lời yêu cầu lịch sự
Ví dụ:
I should like to make a phone call, if possible.
Tôi xin phép gọi điện thoại nếu tôi có thể.
- Dùng với imagine/say/think... để đưa ra lời đề nghị: Thiết tưởng, cho là
Ví dụ:
I should imagine it will take about 3 hours.
Tôi cứ tưởng nó sẽ tốn mất 3 giờ đồng hồ đấy.
I should say she's over 40.
Tôi cho là bà ta đã ngoài 40.
- Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn
Ví dụ:
How should I know?
Làm sao tôi biết được kia chứ?
Why should he thinks that?
Sao nó lại nghĩ như vậy chứ?
- Dùng với các đại từ nghi vấn như what/where/who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "but".
Ví dụ:
I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.
Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy.
What should I find but an enormous spider.
Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.
Nguồn: sưu tầm