Cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.
- Ta dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh để nói về các sự kiện hoặc tình huống đã hoàn thành.
Ví dụ:
Last year I went to Spain.
Năm ngoái, tôi đã đến Tây Ban Nha.
In 1997, he changed his job.
Năm 1997, ông ấy đã thay đổi công việc.
She called an hour ago.
Cô ấy đã gọi một giờ trước.
- Ta cũng sử dụng thì quá khứ đơn để nói về các sự kiện hoặc tình huống kéo dài trong quá khứ.
Ví dụ:
When I was a child, I lived in the countryside.
Khi tôi còn nhỏ, tôi sống ở nông thôn.
- Để nói về các hoạt động lặp đi lặp lại trong quá khứ, chúng ta cũng sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
I often went to the beach as a child.
Tôi thường đi đến bãi biển khi còn bé.
- Có ba cách chính để sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:
1. Để nói về việc gì đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và để đưa ra những mô tả và thông tin cơ bản.
Ví dụ:
This time yesterday, I was reading a book.
Giờ này ngày hôm qua, tôi đang đọc sách.
+ Ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn. Thì quá khứ tiếp diễn cho biết thông tin cơ bản về một sự kiện bằng thì quá khứ đơn:
Ví dụ:
When he got home, the children were playing in the garden. (The children started playing in the garden before he got home.)
Khi ông ấy trở về nhà, thì bọn trẻ đang chơi trong vườn.
I was eating dinner when there was a knock on the door. (The knock on the door came in the middle of my meal.)
Tôi đang ăn tối thì có một tiếng gõ cửa.
+ Ta có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn để đưa ra những mô tả.
Ví dụ:
The girl was wearing a yellow dress. She was eating ice-cream and was watching television.
Cô gái đang mặc một chiếc váy màu vàng. Cô ta ăn kem và đang ti-vi.
2. Để nói về tình huống tạm thời trong quá khứ.
When I was living in London, I often went to the theatre.
Khi tôi sống ở London, tôi thường đến nhà hát.
3. Để đưa ra những yêu cầu lịch sự.
+ Nếu chúng ta muốn đưa ra những yêu cầu lịch sự, chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
I was wondering if you had time to see me.
Tôi định hỏi là anh có thời gian để gặp tôi không.
I was hoping we could discuss a pay raise.
Tôi đã hy vọng chúng ta có thể thảo luận về việc tăng lương.