Cách dùng WHEN và HOW LONG - FOR và SINCE
When vs. How long; For vs. Since
When...? (+ Past simple): Dùng để hỏi thời điểm khi một việc xảy ra ở quá khứ. How long...? (+ present perfect): Dùng để hỏi khoảng thời gian mà một việc nào đó đã kéo dài. For: Chỉ khoảng thời gian việc kéo dài Since: Chỉ thời điểm bắt đầu của một khoảng thời gian nào đó
A/ When..? (+ Past simple) và How long....? (+present perfect)
When...? (+ Past simple): Dùng để hỏi thời điểm khi một việc gì đó xảy ra trong quá khứ.
How long...? (+ present perfect): Dùng để hỏi khoảng thời gian mà một việc nào đó đã kéo dài.
Ví dụ:
A: When did it start raining? (Trời mưa từ khi nào vậy?)
B: It started raining an hour ago / at 1 o'clock. (Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ / lúc 1 giờ.)
A: How long has it been raining? (Trời đã mưa lâu chưa?)
B: It's been raining for an hour / since 1 o'clock. (Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1 giờ.)
B/ Ta dùng cả for và since khi muốn nói đến một việc nào đó đã kéo dài trong bao lâu.
- Ta dùng for khi nói về một khoảng thời gian (như two hours, six weeks...)
Ví dụ:
I've been waiting for two hours.
Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.
Sally's been working here for six months. (không nói "since six months")
Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng.
- Chúng ta dùng since khi đề cập tới lúc bắt đầu của một khoảng thời gian nào đó (như 8 o'clock, Monday, 1985...)
Ví dụ:
I've been waiting since 8 o'clock.
Tôi đã chờ tới 8 giờ.
Sally's been working here since April.
Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư.
- Trong câu khẳng định có thể dùng/không dùng for. Nhưng trong câu phủ định thì bắt buộc phải dùng for.
Ví dụ:
They've been married (for) ten years. à có thể dùng/không dùng for
Họ đã cưới nhau được 10 năm.
They haven't had holiday for ten years. à bắt buộc phải dùng for.
Họ đã chưa nghỉ phép lần nào mười năm qua.
- Ta không dùng for + all (all day, all my life....)
Ví dụ:
I've lived here all my life. (không nói "for all my life")
Tôi đã sống ở đây cả đời.
C/ "It's (a long time / two years...) since something happened"
Ví dụ:
It's two years since I last saw Joe. (= I haven't seen for two years)
Lần cuối cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm (= Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối.)
It's ages since we went to cinema. (= We haven't been to cinema for ages)
Chúng tôi đã không đi xem phim từ nhiều năm nay rồi. (= Đã nhiều năm chúng tôi không đi xem phim.)
- Thể nghi vấn cho cấu trúc này là: How long is it since...?
Ví dụ:
How long is it since you last saw Joe ? (= When did you last see Joe?)
Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe lần cuối ? (= Bạn đã gặp Joe lần cuối khi nào?)
Nguồn: sưu tầm.