Cách sử dụng động từ FEEL
- Sau Feel có thể là tính từ hoặc danh từ
Ví dụ:
I always feel sleepy on Mondays.
Tôi luôn thấy buồn ngủ vào các ngày thứ Hai.
When she realized what she had done, Alice felt a complete idiot.
Khi cô ấy nhận ra việc mình đã làm, Alice nghĩ mình thật sự là một kẻ ngốc.
- Feel có thể được dùng với chủ ngữ chỉ người (I, you …) để nói về cảm giác đang có tại một thời điểm nào đó. Có thể dùng ở cả dạng hiện tại đơn và tiếp diễn. Chỉ có một sự khác biệt nhỏ
Ví dụ:
I feel fine. = I am feeling fine.
Tôi thấy ổn = Tôi đang thấy rất ổn.
Do you feel happy? = Are you feeling happy?
Em có hạnh phúc không? = Em có đang hạnh phúc không?
"How are you feeling?" "Not too bad, but I still have a slight headache."
"Cháu thấy thế nào rồi?" "Không đến mức quá tệ, nhưng cháu vẫn hơi đau đầu."
Lưu ý: Feel có thể được dùng với chủ ngữ chỉ vật, với nghĩa là "mang lại cho ta cảm giác" gì đó. Khi đó, ta không dùng thì tiếp diễn.
Ví dụ:
A baby's hand feels smooth. (NOT … is feelingsmooth.)
Bàn tay em bé mang lại cho ta cảm giác thật dễ chịu.
That feels nice. (NOT … is feeling nice.)
Điều đó thật tuyệt.
* FEEL LIKE; FEEL AS IF/THOUGH
- Feel like (doing) something nghĩa là "có mong muốn/ ước muốn cái gì/làm gì đó".
Ví dụ:
I feel like (having) a drink.
Tôi muốn đi nhậu.
I feel like going for a walk.
Tôi muốn đi dạo.
I felt like crying.
Tôi thấy như muốn khóc vậy.
- feel like/as if/as though + clause (mệnh đề): cảm thấy như là
Ví dụ:
She felt like she was in a dream.
Cô ấy thấy như đang trong mơ vậy.
Hãy cùng so sánh 2 ví dụ sau đây:
I felt like swimming. à Tôi muốn đi bơi.
I felt like/as if I was swimming. à Tôi có cảm giác như mình đang bơi vậy.
* FEEL VỚI VAI TRÒ LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- Sau Feel sẽ là một tân ngữ để chỉ cảm giác về mặt thể chất (cảm nhận qua các giác quan).
Ví dụ:
He gently felt the smoothness of her cheek. (Anh ấy nhẹ nhàng cảm nhận sự lán mịn của làn da cô ấy.)
Just feel how cold my hands are. (Xem tay của em cóng đến thế nào này.)
- Sau tân ngữ ta cũng có thể dùng V-ing
Ví dụ:
I could feel a chill running down my spine. (Tôi lạnh cả xương sống.)
He could feel the sweat trickling down his neck. (Anh ấy cảm thấy mồ hôi chảy xuống cổ.)
- Feel + That clause (mệnh đề That): bày tỏ ý kiến phản hồi.
Ví dụ:
She felt that she could no longer carry on. (Cô ấy cảm thấy không thể tiếp tục nữa.)
I felt that she was lying to me. (Tôi cảm thấy cô ấy đang nói dối tôi.)
I felt that she was arrogant. (Tôi cảm thấy cô ấy thật ngạo mạn.)
Theo vietnamlearning.vn