Câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.
Ví dụ:
· Close the door (Đóng cửa lại.)
· Please turn off the light. (Làm ơn tắt đèn giùm.)
· Open the window. (Mở cửa sổ ra.)
· Be quiet. (Im lặng nhé.)
Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV:
Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát:
- Give me your jewelry! Don't move! (Đưa cho tôi trang sức của bà! Không được cử động!)
Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau, gí một chai bia Laser lạnh vào gáy hắn:
- Drop your weapon! (Bỏ vũ khí xuống!)
Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vũ khí đầu hàng.
2. Mệnh lệnh gián tiếp
Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ask/say/tell sb to do sth.
Ví dụ:
· John asked Jill to turn off the light. (John nhờ Jill tắt đèn.)
· Please tell Jaime to leave the room. (Vui lòng bảo Jamie rời khỏi phòng.)
· I ordered him to open the book. (Tôi ra lệnh cho nó mở sách ra.)
3. Dạng phủ định của câu mệnh lệnh
Ở dạng phủ định, thêm Don't vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từbe) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.
Ví dụ:
· Don't move! Or I'll shoot. (Đứng im, không tao bắn)
· Don't turn off the light when you go out.
· Don't be silly. I'll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)
· John asked Jill not to turn off the light.
· Please tell Jame not to leave the room.
· I ordered him not to open his book.
Chú ý: let's khác let us
Ví dụ:
· let's go: mình đi nào
· let us go: hãy để chúng tôi đi
Câu hỏi có đuôi của let's là shall we
Ví dụ:
Let's go out for dinner, shall we? (Chúng ta ra ngoài ăn tối nhé?)
(Theo tienganhhangngay.com)