Cấu trúc VERB + V-ING và VERB + TO INFINITIVE
Verb + V-ing vs. Verb + To Inf
Trong tiếng Anh có một số động từ vừa đi được với Gerund (V-ing) lại vừa đi được với To-inf. Và đôi lúc sự thay đổi này dẫn đến sự thay đổi về nghĩa của các động từ đó.
1. Remember:
- Remember doing sth: việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại.
Ví dụ
I remember closing the door. (Tôi nhớ là đã đóng cửa.)
- Remember to do sth: nhớ phải làm việc gì.
Ví dụ:
Remember to close the door after class. (Nhớ đóng cửa sau khi học xong đấy.)
2. Stop:
- Stop doing sth: dừng hẳn việc đang làm
Ví dụ:
I stopped smoking 2 months ago. (Hai tháng trước, tôi đã thôi hút thuốc rồi.)
- Stop to do sth: dừng việc gì lại để làm một việc khác.
Ví dụ:
Did you ever stop to think what might happen? (Anh đã bao giờ ngừng lại để nghĩ về việc có thể xảy ra chưa?)
3. Regret:
- Regret doing sth: việc đã làm và bây giờ thấy hối hận.
Ví dụ:
I regretted being late last week. (Tôi rất hối hận vì tuần trước đã đến trễ.)
- Regret to do sth: Lấy làm tiếc phải nói, phải làm điều gì.
Ví dụ:
I regret to be late tomorrow. (Tôi rất tiếc phải thông báo là mai tôi sẽ đến trễ.)
4. Go on:
- Go on doing sth: tiếp tục làm cùng một việc gì
Ví dụ:
She can't go on pretending everything is fine when it clearly isn't.
Cô ấy không thể cứ tiếp tục giả vờ là mọi chuyện vẫn ổn khi mà rõ ràng là nó không ổn tí nào.
- Go on to do sth: làm tiếp một việc gì khác
Ví dụ:
They eventually went on to win the championship. (Cuối cùng thì họ cũng đã tiếp tục giành được chức vô địch.)
5. Mean:
- Mean doing sth: mang ý nghĩa
Ví dụ:
Getting bad marks means having to learn more. (Nhận điểm kém nghĩa là phải học nhiều hơn.)
- Mean to do sth: dự định
Ví dụ:
He means to join the army. (Anh ấy dự định sẽ tham gia quân ngũ.)
6. Try
- Try doing sth: thử làm việc gì để xem kết quả ra sao.
Ví dụ:
This machine doesn't work. We try pressing the red button. (Cái máy này không hoạt động. Chúng ta hãy thử bấm vào cái nút đỏ xem sao.)
- Try to do sth: cố gắng làm gì
Ví dụ:
We try to work harder. (Chúng tôi cố gắng làm việc chăm chỉ hơn.)
7. See, watch, hear
- See, watch, hear + sb + do sth: Đã chứng kiến toàn bộ sự việc.
Ví dụ:
I saw her go out. (Tôi thấy cô ấy đi ra ngoài.)
- See, watch, hear + sb+ doing sth: Đã chứng kiến giữa chừng sự việc.
Ví dụ:
Didn't you see him talking to her last night? (Không phải là cậu đã thấy anh ta nói chuyện với cô ấy lúc tối qua sao?)
8. Love, hate, can't bear, like
- Love, hate, can't bear, like + doing: chỉ sở thích.
Ví dụ:
I like getting up early. (Tôi thích dậy sớm.)
- Love, hate, can't bear, like + to do sth: Cho là, cho rằng đó là một việc tốt cần phải làm.
Ví dụ:
I like to get up early. (Tôi cho việc dậy sớm là việc nên làm.)
9. Used to
- Be/ get used to + doing sth: quen với cái gì
Ví dụ:
I'm used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi.)
- Used to do sth: việc thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Where did you use to live before you moved here? (Bạn từng sống ở đâu trước khi dọn đến đây?)
10. Nếu sau allow, advise, permit, recommend là tân ngữ thì ta dùng: to infinitive. Nhưng nếu không có tân ngữ ta dùng V-ing.
Ví dụ:
They allow smoking. (Họ cho phép việc hút thuốc lá.)
They allow me to smoke. (Họ cho phép tôi hút thuốc.)
Nguồn: sưu tầm