Chủ từ giả IT
Các bạn hãy xem 2 ví dụ sau:
This is my book. It is very interesting. (1)
Đây là quyển sách của tôi. Nó rất hay.
It is very interesting to watch this film. (2)
(Nó) thật thú vị để xem bộ phim này.
"Nó" trong ví dụ (1) là đại từ thay thế cho danh từ "my book" đã được nhắc đến trước đó để tránh sự lặp lại không cần thiết. Trường hợp này "It" là chủ từ thật.
Nhưng "Nó" trong ví dụ (2) thì lại khác. Nó không thay thế cho bất kì danh từ nào, nó chỉ đứng trước is để làm chủ từ cho động từ này thôi. Người ta gọi "it" này là chủ từ giả.
Cấu trúc câu khi có chủ từ giả IT:
IT + BE + ADJECTIVE + TO DO STH |
|
|
Ví dụ:
It is difficult to say what time I will get home.
Khó mà nói được mấy giờ tôi sẽ về nhà.
IT + BE + ADJECTIVE + THAT + SUBJECT + VERB |
|
|
Ví dụ:
It is disappointing that Tom can't come.
Thật thất vọng vì Tom không thể tới.
It's certain that prices will go up.
Chắc chắn là giá sẽ tăng lên.
- Nếu trước it + be có find/think (that), thì be và that có thể được lượt bỏ.
Ví dụ:
He thought that it would be better say nothing.
Anh ấy nghĩ sẽ tốt hơn nếu không nói gì.
We found it impossible to get visas.
Chúng tôi nhận ra là không thể xin visa được.
- Một số tính từ đòi hỏi phía sau phải có Should + bare infinitive ...
IT + BE + ADJECTIVE(**) + THAT + SUBJECT + (SHOULD) + VERB |
|
|
Ví dụ:
It is necessary that he (should) find the books.
Anh ấy cần phải tìm thấy những cuốn sách này.
It has been suggested that she (should) forget the election.
Có vẻ như là cô ấy đã quên về cuộc bầu cử rồi.
It was recommended that we (should) wait for the authorities.
Cô ấy được khuyên là nên đợi những người có thẩm quyền.
Lưu ý: (**) có thể là một trong các tính từ sau:
important | necessary | urgent | imperative |
advised | required | suggested | recommended |
vital | essential | significant | urgent |
crucial | (in)appropriate | desirable | reasonable |
- Cấu trúc thay thế cho It + be + adj + noun clause là:
It + be/seem + a + noun + noun clause |
Ví dụ:
It's a good thing (that) you were insured.
Thật là tốt khi bạn đã mua bảo hiểm.
It's a great pity (that) they didn't get married.
Thật là đáng tiếc vì họ không kết hôn với nhau.
Lưu ý: Những danh từ được dùng trong cấu trúc này có thể là: nuisance (sự phiền toái, rắc rối); shame (sự đáng tiếc); relief(sự nhẹ nhõm); mercy (sự may mắn, sung sướng); a good thing (điều tốt lành).