Có dùng mạo từ với các danh từ tiếng Anh chỉ các địa vị đặc biệt không?
- Khi danh từ chỉ một địa vị độc nhất, đặc biệt do một người nắm giữ trong một tình huống nào đó ví dụ như một chính phủ hay doanh nghiệp thì ta có thể bỏ mạo từ xác định.
Ví dụ:
… when he was President.
… khi ông ta là Tổng thống.
It was nearly 40 years before she became Queen.
Gần 40 năm trước khi bà ta trở thành Nữ hoàng.
Sẽ không tự nhiên nếu để lại mạo từ xác định và nói when he was the President hay she became the Queen, dù bạn có thể giữ lại nó khi có of theo sau danh từ. Những từ thường được dùng theo cách này là:
Danh từ | Nghĩa |
Author | Tác giả |
Best man | Rể phụ |
Boss | Thủ trưởng, sếp |
Captain | Thuyền trưởng, đội trưởng |
Centre forward | Trung phong |
Chairman | Chủ tịch |
Chairperson | Chủ tịch |
Director | Giám đốc |
Goalkeeper | Thủ môn |
Head | Trưởng phòng, người dẫn đầu |
King | Vua |
Leader | Nhà lãnh đạo |
Manager | Trưởng phòng, quản lý |
President | Tổng thống |
Prime minister | Thủ tướng |
Queen | Nữ hoàng |
Secretary | Thư kí |
Treasurer | Thủ quỹ |
Ngữ cảnh rất quan trọng. Trong một băng nhóm, một người có thể là leader; trong một đội bóng, một người có thể là captain, centre forward, hay goalkeeper; tại một đám cưới một người có thể là best man; trong một đất nước một người có thể là king, queen, president, prime minister. Nhiều từ khác có thể được dùng theo cách này trong một ngữ cảnh cụ thể nào đó.
- Khi bạn đang nói về một người hơn là mô tả địa vị của người đó bạn cần một mạo từ.
Ví dụ:
The President had issued a sympathetic reply.
Tổng thống đã đưa ra một câu trả lời đầy thông cảm.
The Queen then abandoned the project.
Sau đó Nữ hoàng đã bỏ dự án.