Complex Transitive Verb - Ngoại động từ phức trong tiếng Anh.
Ngoại động từ phức (complex-transitive verbs) là động từ phải có một túc từ trực tiếp và một tân ngữ của túc từ đó. Nếu chỉ có túc từ trực tiếp thì không đủ nghĩa. Phải có một từ theo sau nói rõ tính cách hay tình trạng của túc từ mới đủ nghĩa. Từ này gọi là tân ngữ của túc từ.
- Những động từ có nghĩa là "làm cho": bring, drive, get, make, render, send, set, strike, turn.
Ví dụ:
Her cries sent/brought the neighbors running.
Những tiếng la của cô ta làm hàng xóm chạy đến.
They're driving me crazy.
Chúng đang làm tôi điên lên.
I couldn't get the old car going again.
Tôi không thể làm cái xe hơi cũ chạy lại được.
The sudden noise set the dog barking.
Tiếng động bất ngờ làm con chó sủa.
The cold weather turned the leaves red.
Thời tiết lạnh làm lá cây đỏ.
- Những động từ có nghĩa "duy trì, để mặc cho": hold, keep, leave, let
Ví dụ:
Hold your head high.
Giữ cái đầu cao lên.
Leave/Keep the door open.
Hãy để ngỏ cửa.
- Những động từ có nghĩa "cho một tư cách mới": appoint (bổ nhiệm), choose (chọn), crown (tôn làm vua), elect (bầu), hold (cầm giữ), make (làm cho), nominate (bổ nhiệm)
Ví dụ:
The soldiers made/crowned him King.
Quân đội tôn ông ta làm vua.
The Council chose him speaker.
Hội đồng chọn ông ta làm phát ngôn viên.
- Động từ có nghĩa "khẳng định": certify (chứng thật), declare (tuyên bố), denounce (tố cáo), define (định nghĩa), proclaim (tuyên bố), condemn (kết tội), recognize (thừa nhận), diagnose (chẩn đoán), announce (tuyên bố), acknowledge (thừa nhận), pronounce (tuyên bố).
Ví dụ:
They certified the copy (to be) true to the original.
Họ đã chứng bản sao đúng vo7i1nguye6n bản.
She pronounced herself satisfied with the results.
Bà ấy tuyên bố hài lòng với kết quả.
An informer denounced him as a terrorist.
Một điểm chỉ viên tố cáo anh ta là kẻ khủng bố.
- Động từ có nghĩa "đặt tên" call, christen, brand, dub, entitle, head, term, label, name, nickname.
Ví dụ:
If it's a girl, we'll call her Victoria.
Nếu nó là con gái thì chúng tôi sẽ gọi nó là Victoria.
They named their boy Jason.
Họ đặt tên cho đưa con trai là Jason.
They dubbed him Fatty because he was so fat.
Họ gọi anh ấy là Gatty vì anh ấy rất mập.
- Động từ "phân loại": label, class, classify, categorize.
Ví dụ:
They class the ship A1.
Họ phân loại chiếc tàu vào hạng A1.
Would you classify her novels as serious literature or mere entertainment?
Ông xếp các tiểu thuyết của bà ấy vào loại văn chương đứng đắn hay chỉ để giải trí?
- Những động từ "mô tả": characterize, depict, describe, represent, report.
Ví dụ:
A picture depicts him as a clown.
Một bức trnah vẽ ông ta là một thằng hề.
He represented himself as an expert.
Anh ấy tự cho (mô tả) mình là một chuyên gia.
The novelist characterizes his heroine as capricious and passionate.
Tiểu thuyết gia mô tả nữ anh hùng của mình có tính hay thay đổi và đam mê.
- Động từ để "tỏ ý kiến": accept (chấp nhận), account (coi là), assume (coi như), believe (tin), consider (coi như), fancy (tưởng tượng), find (thấy), hold (cho là), judge (phán xét), perceive (coi như), presume (coi như), reckon (cho là), regard (coi như), scorn (khinh bỉ), see (xem như), show (cho thấy), suppose (coi như), think (nghĩ), treat (đối xử như), view (coi như)
Ví dụ:
The law accounts a person (to be) innocent until he is proved guilty
Luật pháp coi người ta là vô tội cho đến khi bị chứng tỏ phạm pháp.
I believe him (to be) alive.
Tôi tin ông ta còn sống.
I consider the matter (to be) settled.
Tôi coi vấn đề đã được dàn xếp.
- Động từ về tri giác: imagine (tưởng tượng), fancy (tưởng tượng), feel (cảm thấy), find (tìm thấy), hear (nghe thấy), know (biết), listen (lắng nghe), look (nhìn), notice (thấy), see (thấy), show (cho thấy), smell (ngửi thấy), prove (chứng tỏ), watch (xem).
Ví dụ:
I had imagined you as a big, tall man.
Tôi cứ tưởng anh là một người to, cao.
I found the papers scattered on the floor.
Tôi thấy giấy tờ rải rác trên sàn.
We know John Smith as a fine lawyer and a good friend.
Chúng tôi coi John Smith là một luật sư giỏi và một người bạn tốt.
- Một số động từ: dùng tân ngữ để chỉ ý muốn hay sự lựa chọn.
Ví dụ:
They eat fish uncooked.
Họ thường ăn cá sống.
He wished himself dead.
Nó mong được chết.
I want to see you happy.
Anh muốn thấy em sung sướng.
- Động từ To have.
+ have + quá khứ phân từ: khiến cho
Ví dụ:
Why don't you have your hair cut?
Tại sao mày không đi cắt tóc?
They're going to have their house painted.
Họ sặp cho sơn lại nhà.
+ Have + quá khứ phân từ: nhận, chịu một việc gì xảy ra cho vật sở hữu của mình
Ví dụ:
He had his pocket picket.
Nó bị móc túi.
King Charles I had his head cut off.
Vua Charles I bị chặt đầu.
+ Have + hiện tại phân từ: làm cho
Ví dụ:
She had her audience listening attentively.
Bà đã làm cho cử tọa nghe chăm chú.
+ Have + hiện tại phân từ: nhận một hậu quả.
Ví dụ:
We shall soon have the mists coming down on us.
Chẳng bao lâu sau, sương đã rơi xuống chúng tôi.
+ Not have + hiện tại phân từ: không cho phép.
Ví dụ:
I can't have you doing that.
Tôi không cho phép anh làm thế.
+ Have + nguyên mẫu: sai khiến
Ví dụ:
I'll have the driver bring the car round at 4 o'clock.
Tôi sẽ bảo tài xe đem xe lại lúc 4 giờ.
+ Have + nguyên mẫu: muốn, thích.
Ví dụ:
I would have you know that…
Tôi muốn anh hiểu rằng….
I should like to have you meet Mr. Baker.
Tôi thích anh gặp ông Baker.
Lưu ý:
1. Khi túc từ dài và tân ngữ ngắn, ta đặt túc từ sau tân ngữ.
Ví dụ:
The Governor set free all those prisoners whose offences were purely political.
Ông Thống đốc đã trả tự do cho tất cả những tù nhân phạm tội thuần túy chính trị.
He made clear his views on this unsual proposal.
Ông ta làm sáng tỏ những quan điểm của mình về cái đề nghị lạ lùng này.
2. Khi túc từ dài, ta có thể dùng IT làm túc từ giả đứng trước tân ngữ, còn túc từ thật đứng sau.
Ví dụ:
She feels it her duty helping her mother/to help her mother.
Cô ấy cảm thấy giúp mẹ là bổn phận của mình.
I consider it abominable sin cheating the people/to cheat the people.
Tôi cho rằng lừa dối dân chúng là một tội lỗi ghê tởm.
They believed it very desirable clarifying the matter/to clarify the matter.
Họ tin rằng làm sáng tỏ vấn đề là rất cần thiết.
3. Khi các động từ trên ở thể thụ động, tân ngữ của túc từ vẫn ở vị trí như trong thể chủ động, và trở thành tân ngữ của chủ từ.
Ví dụ:
He was made King (by the soldiers).
Ông ấy được tôn làm vua (bởi các binh sĩ).
He was chosen Speaker (by the council).
Anh ấy được chọn là chủ tịch hạ nghị viện (bởi hội đồng)
The ship is classed A1.
Con tàu được xếp vào loại A1.
His book was entitled "The Storm".
Cuốn sách của ông ấy được đặt tên "The Storm".