Cụm từ trong tiếng Anh (Phần 1)
I. Định nghĩa
Phrase (cụm từ) là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ.
Ví dụ:
The sun rises in the east.
Mặt trời mọc ở phía đông.
People in the world love peace.
Mọi người trên thế giới đều yêu hòa bình.
II. Các loại cụm từ
Dựa trên cấu trúc, phrase được phân thành mấy loại sau:
1. Cụm danh từ: Là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt.
Ví dụ:
A victim of the war, he hated the sight of soldiers.
Là nạn nhân của chiến tranh, ông ấy ghét nhìn thấy binh lính.
2. Cụm danh động từ: Là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ).
Ví dụ:
A farmer hates spending money.
Người nông dân không thích tiêu tiền.
Lưu ý: cụm phân từ cũng bắt đầu bằng một động từ tận cùng bằng -ing nhưng làm chức năng của một tính từ.
* Cách dùng của cụm danh động từ:
+ Làm chủ ngữ của động từ
Ví dụ:
Hunting tigers was a favourite sport in many countries.
Săn bắn hổ là một môn thể thao ưa thích ở nhiều nước.
+ Làm bổ ngữ cho động từ.
Ví dụ:
The most interesting part of our trip was watching the sun setting.
Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.
+ Làm tân ngữ cho giới từ.
Ví dụ:
Many people relax by listening to music.
Nhiều người thư giãn bằng cách nghe nhạc.
+ Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ:
Ví dụ:
He dislikes my working late.
Anh ấy không thích tôi làm trễ.
+ Ta có thể dùng danh động từ (nhưng không nên dùng danh từ ở dạng sở hữu cách) sau cụm danh động từ.
Ví dụ:
They are looking forward to Mary coming.
Họ rất mong Mary tới.
3. Cụm động từ nguyên mẫu: là một nhóm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu có To.
Ví dụ:
Our duty is to server our country.
Nhiệm vụ của chúng ta là phục vụ tổ quốc ta.
* Cách dùng:
+ Làm chủ từ của động từ.
Ví dụ:
To get money is their ambition.
Kiếm tiền là tham vọng của họ.
+ Làm tân ngữ của động từ.
Ví dụ:
The Prime Minister didn't want to tell the truth.
Thủ tướng Chính phủ đã không muốn nói sự thật.
Lưu ý: Tân ngữ này có thể đi trước bằng What, When, How…
Ví dụ:
I don't know what to say.
Tôi không biết phải nói gì.
+ Làm bổ ngữ cho động từ.
Ví dụ:
His job was to teach handicapped children.
Công việc của ông là dạy trẻ em khuyết tật.
Lưu ý: bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không To khi chủ từ của câu là All, Only, Best, Most, What + mệnh đề
Ví dụ:
All I wanted to do was go home.
Tất cả những gì tôi đã muốn làm là về nhà.
+ Làm trạng từ với các chức năng sau đây:
Trạng từ chỉ mục đích.
Ví dụ:
Mary went to the seaside to enjoy fresh air.
Mary đã đi đến bờ biển để tận hưởng không khí trong lành.
Trạng từ chỉ nguyên nhân.
Ví dụ:
They wept to see the desolation caused by the flood.
Họ khóc khi thấy sự tan hoang gây ra bởi lũ lụt.
Trạng từ chỉ kết quả.
Ví dụ:
The firemen attempted to rescue the trapped child.
Các nhân viên cứu hỏa đã cố gắng cứu cháu bé bị mắc kẹt.
+ Làm tính ngữ.
Ví dụ:
They have a lot of food to eat in the winter.
Họ có rất nhiều thức ăn để ăn trong mùa đông.
Tương tự ta có: A book to read, A pen to write with, A man to talk to, A table on write on, Nothing to fear, A tool to open it with, Something to talk about, A case to keep my records in.
* Phân loại
Có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu
- Cụm động từ nguyên mẫu đơn: To + Inf
- Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to be + hiện tại phân từ
- Cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành: to have + quá khứ phân từ
Phạm Thị Phương Thảo
Phổ thôngthank you!