Đại từ ONE trong tiếng Anh
ONE có thể được dùng làm đại từ chỉ thị (demonstrative), đại từ bất định (indefinite), số mục (numberal), hay đại từ nhân xưng (personal)
1. Đại từ chỉ thị
ONE được dùng để thay một danh từ đã được nói tới. Nó được dùng như một danh từ: có mạo từ và tính từ đi kèm, có số ít và số nhiều.
Ví dụ:
These rings are made of gold. Yes… I like that one. (=that ring)
Những cái nhẫn này làm bằng vàng. Vâng… Tôi thích cái (nhẫn) kia.
I'd like a pound of apples. - Which ones? - The red ones.
Tôi muốn một cân táo. - Loại nào? - Những trái đỏ.
- Không thể nói "a one" vì nghe rất kì cục, phải thêm một tính từ vào như: a red one, a big one…
- Không dùng ONE cho danh từ không đếm được mà phải nhắc lại danh từ đó hay dùng một đại từ khác.
Ví dụ:
Don't get artificial silk - we must have real silk.
Đừng lấy lụa nhân tạo - chúng ta phải lấy lụa thật.
If you haven't got fresh milk I'll take some tinned.
Nếu bà không có sữa tươi thì tôi sẽ lấy sữa hộp.
- Có thể dùng ONE(S) để chỉ người hay vật mà ta đã biết dù chưa nhắc tới danh từ mà ONE(S) thay thế:
Ví dụ:
He's the one that's wearing a black suit.
Hắn là người mặc bộ đồ đen.
Oh! The one that's talking so loudly…
Ồ! Cái người đang nói chuyện oang oang ấy à…
- Có thể dùng ONE với every, each, any…
Ví dụ:
Every one of the cups was broken.
Cái tách nào cũng vỡ cả.
Each/any one of us could have made that mistake.
Bất cứ ai trong chúng ta cũng có thể sai lầm như thế.
- Có thể bỏ ONE sau các từ so sánh nhất hay các từ this, that, another, these, those, neither, either, which… (những từ có thể dùng làm đại từ).
Ví dụ:
This house is bigger than my last (one).
Cái nhà này to hơn cái nhà trước của tôi.
I think my dog's the fastest (one).
Tôi nghĩ rằng con chó của tôi chạy nhanh nhất.
Which (one) would you like? - That (one).
Ông thích cái nào? - Cái kia.
Either (one) will suit me.
Cái nào đối với tôi cũng được.
- Thường không dùng ONES sau BOTH.
Ví dụ:
Would you like the read one or the blue one? - Both.
Ông muốn cái màu đỏ hay cái màu xanh? - Cả hai.
- ONES chỉ đứng sau những con số nếu có tính từ đi kèm.
Ví dụ:
I caught nine.
Tôi đã bắt được 9 con.
I caught nine big ones.
Tôi đã bắt được 9 con to.
- ONE(S) không đứng một mình sau tính từ sở hữu (phải dùng đại từ sở hữu), mà phải kèm với tính từ.
Ví dụ:
These pens are mine. (NOT my ones.)
Những cây viết này của tôi.
- ONE(S) được dùng vói ý nghĩa chưa xác định hay chỉ xác định trong câu nói của nó. Nếu ý nghĩa đã xác định từ trước thì phải dùng IT, THEY, THEM.
Ví dụ:
I like that pen. Can I borrow it?
Tôi thích cái bút đó. Tôi mượn nó được không?
Would you like these big oranges? - Let me see them.
Bà có thích những quả cam to này không? - Cho tôi xem chúng đi.
2. Đại từ bất định hay số mục.
- Gọi là đại từ bất định vì ONE = somebody và NO ONE = nobody.
- Gọi là đại từ số mục vì ONE được dùng như những con số khác: two, three, four… ONE này không có mạo từ và tính từ đứng trước.
Ví dụ:
One of us must go to work, dear.
Một người trong chúng ta phải đi làm chứ cưng.
One who writes is called a writer.
Người nào viết thì được gọi là văn sĩ.
He behaves like one who has gone.
Anh ấy cư xử như một người đã đi rồi.
- Đại từ ONE này được nhắc lại bằng HE, SHE, HIM, HIS, HER
Ví dụ:
I saw one drop his stick.
Tôi thấy một người đánh rơi gậy.
One hates his enemies and another forgives them.
Người này thì ghét kẻ thù và người kia thì tha thứ cho họ.
No one likes to see it in his home.
Không ai thích thấy nó trong nhà mình.
- ONE cũng chỉ đồ vật (danh từ đếm được) và được nhắc lại bằng IT
Ví dụ:
I haven't a pen. Can you lend me one?
Tôi không có bút. Bạn có thể cho tôi mượn một cái không?
I haven't stamps. Will you please give me one?
Tôi không có tem. Bạn vui lòng cho tôi một con.
One would go off even when I hammered it.
Một cái (đinh) thường văng ran gay cả khi tôi đóng nó.
- ONE ANOTHER (túc từ) có nghĩa là "lẫn nhau" - nói về 3 người trở lên.
Ví dụ:
Love one another.
Hãy yêu nhau.
3. Đại từ nhân xưng
- Gọi là đại từ nhân xưng, nhưng thật ra có tính cách vô nhân xưng (impersonal) hơn vì nó không chỉ người nào rõ rệt: nó có nghĩa là "người ta" (kể cả tôi và bạn, không loại trừ ai).
- Không được dùng từ nào khác để thay thế nó, phải nhắc lại ONE hay dùng ONE'S, ONESELF.
Ví dụ:
One doesn't need to justify oneself to one's friends.
Người ta không cần thanh minh với bạn mình.
One must do one's best.
Người ta phải làm hết sức mình.
It's easy to lose one's way in Venice.
Người ta dễ bị lạc đường ở Venice.
- Trong lối nói trang trọng của người Mỹ, có thể dùng HIS hay ONE'S. Nhưng trong lối nói thân mật, người Mỹ dùng YOUR.
Ví dụ:
One should always look after one's money.
his
your
Người ta nên luôn để ý đến tiền bạc của mình.
- Nếu dùng NO ONE hay NOBODY thì lại phải dùng HE, HIM, HIS, HIMSELF.
Ví dụ:
One mustn't fool oneself.
Người ta không được tự lừa dối mình.
- Có thể dùng THEY với nghĩa "người ta" nhưng không kể tôi và bạn trong đó.
Ví dụ:
They say it is going to be a cold winter.
Người ta nói sắp có một mùa đông lạnh.
They want to make this a one-way street.
Người ta định đổi con đường này thành đường một chiều.
- Trong lối nói thân mật, ta có thể dùng YOU với nghĩa "người ta" ngụ ý muốn đặt người đối thoại vào trường hợp ta đang nói:
Ví dụ:
It's easy to lose your way in Venice.
Rất dễ lạc đường ở Venice.
You have to show your pass at the door.
Người ta phải xuất trình thẻ ra vào cửa.