Dùng mạo từ với danh từ chỉ phương tiện truyền thông liên lạc
Bạn có thể nói đến các hệ thống thông tin đại chúng và các phương tiện truyền thông bằng cách dùng một danh từ với mạo từ xác định (hay đôi khi bằng cách dùng một danh từ không có mạo từ). Theo cách này, bạn có thể phân biệt chúng với các thực thể; a radio luôn là một đồ vật, nhưng the radio có thể chỉ một hệ thống.
Ví dụ:
We gather facts and attitudes from the press, the television and the radio.
Chúng tôi thu thập các sự kiện và các quan điểm qua báo chí, đài truyền hình và đài phát thanh.
Những từ thuộc loại này là:
Danh từ | Nghĩa |
(the) television | Đài truyền hình |
(the) telly | Đài truyên hình |
(the) TV | Đài truyền hình |
The box | Truyền hình |
(the) radio | Đài phát thanh |
The news | Tin tức |
The telephone | Điện thoại |
The phone | Điện thoại |
The newspapers | Báo chí |
The press | Báo chí |
The papers | Báo chí |
The paper | Báo chí |
The post (BE) | Bưu điện |
The mail (AE) | Bưu điện |
- Khi nói đến television như một dạng giải trí hay thông tin, bạn có thể dùng mạo từ xác định (có khuynh hướng không trang trọng) hay không dùng mạo từ.
Ví dụ:
They go on the television and smoke drugs in front of the viewers.
Họ lên tivi và hút ma túy trước khán giả.
He isn't as serious as he is on television.
Anh ấy không nghiêm túc như khi trên truyền hình.
- Các chữ viết tắt TV và Telly có thể được dùng tương tự, dù TV thường xuất hiện không có mạo từ trong nghĩa này. Telly là một từ không trang trọng, một cách nói không trang trọng khác là the box (luôn có the)
Ví dụ:
I don't want to be seen on the telly.
Tôi không muốn xuất hiện trên tivi.
… anyone whose face appears regularly in newspapers and on TV.
… bất cứ ai thường có mặt trên báo và ti vi.
- Nếu có ai đó nói on the television nó có thể có hai nghĩa: "ở trên" và "được phát hình"
Ví dụ:
There's a photo of him on the television.
Có một tấm ảnh của anh ấy được đặt trên ti vi.
There's a good programme on the television tonight.
Tôi nay có một chương trình hay được phát trên truyên hình.
- Nếu ta nói: on television nó chỉ có thể có nghĩa thứ hai là "được phát sóng/được phát hình".
- Ta có thể nói đến radio như một phương tiện liên lạc hoặc đi với mạo từ xác định hoặc không có mạo từ nào cả.
Ví dụ:
I just heard her speaking on the radio.
Tôi vừa nghe cô ấy nói trên đài phát thanh.
He had already become a climbing spokesman on radio.
Anh ta đã là một phát ngôn viên bộ môn leo núi trên đài phát thanh.
- Khi dùng telephone hay phone để chỉ một phương tiện thông tin liên lạc, ta dùng mạo từ xác định.
Ví dụ:
A large part of Linda's day is spent on the telephone.
Một ngày của Linda phần nhiều trải qua bên máy điện thoại.
Haig and Nixon are regularly on the phone with each other.
Haig và Nixon thường điện thoại cho nhau.
à ta không nghĩ đến cái điện thoại cụ thể nào, ta quan tâm đến hình thức thông tin liên lạc.
- Cũng có các cách diễn đạt by telephone và by phone; ở đây telephone và phone chỉ hệ thống thông tin liên lạc dù không có mạo từ.
Ví dụ:
… an attempt to reach her at the camp by telephone.
… một cố gắng để tiếp cận với cô ta hiện đang ở trại bằng điện thoại.
- Ta nói the newspapers hay the papers khi nói đến báo chí như một phương tiện thông tin. Ý nghĩa của nó giống như the press.
Ví dụ:
The papers are saying how unusual it is.
Báo chí đang nói về mức độ kì lạ của nó.
How would it look in the papers?
Trông nó như thế nào trên báo?
- Đôi khi the paper cũng được dùng để nói đến tất cả các tờ báo nói chung chứ không phải một tờ báo cụ thể nào.
Ví dụ:
This is what we read in the paper.
Đó là điều chúng tôi đọc được trên báo.
- Khi bạn dùng post (tương tự trong tiếng Mỹ là mail) để chỉ một hệ thống thông tin liên lạc, bạn dùng mạo từ xác định.
Ví dụ:
One morning there arrived through the post an amazing letter.
Một buổi sáng có một lá thư lạ lùng đến qua đường bưu điện.
- Tuy nhiên, cũng có lối diễn đạt by post chỉ dịch vụ bưu điện.
Ví dụ:
He acquired the necessary reference books by post.
Ông ta nhận được các sách tham khảo cần thiết qua bưu điện.