English idioms of the face - Các thành ngữ tiếng Anh liên quan đến các bộ phận trên khuôn mặt
Face (Mặt)
face-to-face = mặt đối mặt; trực tiếp
Ví dụ:
We need to arrange a face-to-face meeting.
Chúng ta cần phải sắp đặt một cuộc họp trực tiếp.
face the music = hứng chịu hậu quả; chấp nhận hình phạt
Ví dụ:
We've got to face the music - this company is going under.
Chúng ta phải hứng chịu hậu quả - công ty này đang xuống dốc.
face up to responsibilities = chấp nhận trách nhiệm
Ví dụ:
You need to face up to your responsibilities - it's time you got a job and started to save money.
Anh cần phải nhận trách nhiệm - đến lúc anh phải tìm việc làm và bắt đầu tiết kiệm tiền.
be two-faced = đạo đức giả
Ví dụ:
I can't believe she told you that she likes Harry - she told me she hates him! She's so two-faced!
Tôi không thể tin cô ta nói với bạn rằng cô ấy thích Harry - cô ta đã nói với tôi rằng cô ta ghét anh ta! Cô ta đúng là đạo đức giả!
Ears (Tai)
be all ears = Lắng nghe chăm chú
Ví dụ:
So, you've got an idea. I'm all ears.
Vậy, anh đã có ý tưởng. Tôi sẽ lắng nghe chăm chú.
have an ear for = cảm âm (nhạc) tốt
Ví dụ:
He's doing well in his piano lessons - he's definitely got an ear for music.
Anh ấy thực hiện tốt các bài học pi-a-nô - anh ấy thực sự cảm âm rất tốt.
keep your ears to the ground = Chú ý một cái gì đó
Ví dụ:
I'll keep my ears to the ground - the next time I hear someone wants to rent out a flat, I'll let you know.
Tôi sẽ chú ý - lần tới, tôi nghe thấy ai đó muốn thuê một căn hộ, tôi sẽ cho bạn biết.
up to your ears in something = cực kỳ bận rộn
Ví dụ:
I'm sorry I can't come out this weekend - I'm up to my ears in work.
Tôi xin lỗi tôi không thể đi vào cuối tuần này được - Tôi thực sự rất bận công việc.
Eyes (Mắt)
keep your eyes peeled = xem rất chăm chú
Ví dụ:
Keep your eyes peeled for him - he's in the crowd somewhere.
Hãy theo dõi kĩ anh ta - anh ta ở đâu đó trong đám đông.
keep an eye out for = theo dõi ai, cái gì
Ví dụ:
Keep an eye out for the next turning on the left.
Chú ý chỗ rẽ tiếp theo bên trái.
eye up = ngắm nhìn ai đó
Ví dụ:
Whenever she goes to a club, she always gets eyed up by older men.
Bất cứ khi nào cô ấy đến một câu lạc bộ, cô ấy luôn được ngắm nhìn bởi nhưng người đàn ông lớn tuổi hơn.
have your eye on something / someone = muốn ai đó hoặc cái gì đó
Ví dụ:
I've got my eye on a new computer.
Tôi muốn có một máy vi tính mới.
have eyes in the back of sb's head = cảnh báo một ai đó mà bạn có thể thấy chính xác những gì họ đang làm
Ví dụ:
Don't make those signs at me - I've got eyes in the back of my head!
Đừng làm những dấu hiệu đó với tôi - Tôi có con mắt phía sau gáy đó nha!
see eye to eye (on something) = đồng ý với ai
Ví dụ:
Those two don't always see eye to eye - they often argue.
Cả hai lúc nào cũng bất đồng quan điểm - họ thường cãi lộn.
Other parts of the face (Những phần khác trên khuôn mặt)
stick sb's nose in = nhúng mũi vào việc gì
Ví dụ:
I wish she wouldn't stick her nose in like that - I really don't want anyone else's help.
Tôi ước là cô ta sẽ không nhúng mũi vào kiểu như thế - tôi thật không muốn sự giúp đỡ của ai khác.
on the tip of sb's tongue = khi bạn đã quên từ mà bạn muốn nói
Ví dụ:
What's the word for it - it's on the tip of my tongue…
Từ nào dành cho nó nhỉ - mới nhớ đây mà ta…
tongue-tied = khi bạn không thể nói bất cứ điều gì bởi vì bạn cảm thấy xấu hổ
Ví dụ:
She's tongue-tied when she has to speak in public.
Lưỡi cô ấy cứ đơ ra khi cô ấy phải nói chuyện trước đám đông.
by the skin of sb's teeth = chỉ cố gắng làm việc gì đó
Ví dụ:
He got out of the burning building by the skin of his teeth.
Ông ấy đã chỉ mới ra khỏi tòa nhà đang cháy.
cut your teeth on something = có kinh nghiệm về cái gì
Ví dụ:
He's the best man to run the company - he cut his teeth in the Production Department and ran it successfully for years.
Ông ấy là người đàn ông giỏi nhất để điều hành công ty - ông ấy có kinh nghiệm trong bộ phận sản xuất và đã điều hành nó thành công trong nhiều năm.
teething problems = Bắt đầu có vấn đề trong một dự án mới
Ví dụ:
We're having teething problems with our distribution systems.
Chúng ta đang có một số khó khăn khởi đầu với hệ thống phân phối của chúng ta.
have a cheek = thiếu tôn trọng
Ví dụ:
He's got a cheek saying you never help him - I saw you writing his report for him!
Anh ta thật vô lễ khi nói anh không bao giờ giúp đỡ anh ta - Tôi đã thấy anh viết báo cáo dùm anh ta!
a frog in my throat = nói hơi khó nghe
Ví dụ:
Sorry I can't stop coughing - I've got a frog in my throat.
Xin lỗi tôi không thể ngừng ho - Tôi nói hơi khó nghe. (do giọng bị khàn)
stick sb's neck out = làm hoặc nói điều gì đó mà có thể cho kết quả tiêu cực
Ví dụ:
I'm going to stick my neck out and say what I think.
Tôi định mạo hiểm và nói những điều mình nghĩ.
be up to sb's neck in = ở trong một tình huống khó khăn
Ví dụ:
He's up to his neck in debt.
Anh đang bị nợ nần.
breathe down sb's neck = kiểm tra liên tục những gì người khác đang làm
Ví dụ:
I can't write this letter with you breathing down my neck!
Tôi không thể viết thư khi anh cứ ở sát sau lưng tôi!