However vs. Otherwise - So sánh However và Otherwise
However (trạng từ chỉ mức độ) đi liền trước tính từ/trạng từ của nó.
Ví dụ:
You couldn't earn much, however hard you worked.
Anh không thể kiếm được nhiều tiền đâu, dù anh có làm việc cần mẫn đến đâu đi nữa.
However (liên từ) thường có nghĩa là "nhưng mà, tuy nhiên". Nó có thể đi liền trước, hoặc theo sau mệnh đề, hoặc đi liền sau từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề.
Ví dụ:
I'll offer it to Tom. However, he may not want it
Tôi sẽ đề nghị điều đó với Tom. Tuy nhiên, có thể anh ấy không muốn.
Khi hai lời nói trái ngược nhau được đề cập, however thường có nghĩa "nhưng/tuy nhiên/dù sao".
Ví dụ:
They hadn't trained hard, however they won.
Họ đã không tập luyên chăm chỉ, tuy nhiên họ vẫn thắng.
Otherwise (trạng từ) thường đi sau động từ.
Ví dụ:
It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful.
Nó phải được dùng trong một phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại.
Otherwise (liên từ) có nghĩa "nếu không/kẻo".
Ví dụ:
We must be early; otherwise we won't get a seat.
Chúng ta phải đi sớm; nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi.
Ta cũng có thể dùng or trong tiếng Anh bình dân.
Ví dụ:
We must be early or (else) we won't get a seat.
Chúng ta phải đến sớm kẻo không có chỗ ngồi.