In vs. Within – Phân biệt In và Within
Các từ in và within được gọi là giới từ được dùng để liên kết các danh từ, các đại từ, và các cụm từ để hoàn thành một câu. Chúng cũng chỉ ra một mối quan hệ không gian và hợp lý giữa các đối tượng mà chúng kết nối để làm câu có ý nghĩa.
Ví dụ:
The car is in the garage.
Chiếc xe đang ở trong nhà để xe.
à in được dùng để mô tả vị trí của xe.
- Cũng có thể dùng within trong câu đó mà không làm đổi ý nghĩa của câu:
The car is within the garage.
Chiếc xe đang ở trong nhà để xe.
- Tuy cùng là hai giới từ chỉ vị trí nhưng chúng cũng có sự khác biệt như phân tích dưới đây.
- In là một mô tả dứt khoát và cụ thể về vị trí của một đối tượng trong khi within mô tả một dự đoán.
- In hầu như luôn đề cập dứt khoát đến vị trí bên trong, còn within cần thêm thông tin để xác định vị trí của đối tượng.
Ví dụ:
Elvis is in the building.
Elvis đang ở trong tòa nhà.
à Elvis đang ở ngay trong tòa nhà, mà không phải vùng lân cận tòa nhà.
Elvis is within the building.
Elvis đang loanh quanh ở tòa nhà.
à Elvis đang ở đâu đó quanh tòa nhà mà không biết chính xác Elvis có ở trong tòa nhà hay ở bên ngoài tòa nhà.
Tuy nhiên nếu đổi lại:
Elvis is within five meters of the building.
Elvis đang ở cách tòa nhà khoảng năm mét.
à Với câu này thì ta xác định rõ hơn về vị trí của Elvis.
- Một điểm làm chúng ta nhầm lẫn nữa là thực tế within có thể được dùng để chỉ cái gì đó được chứa trong (cái gì đó) rất giống với nghĩa của từ in.
Ví dụ:
Elvis is within the lobby of the building.
Elvis đang ở trong tiền sảnh của tòa nhà.
- WITHIN: trước khi chấm dứt
Ví dụ:
Phone me again within a week.
Gọi lại cho tôi trong vòng một tuần.
- IN: trước khi chấm dứt (quá khứ)
Ví dụ:
He finished the job in/within three months.
Anh ấy làm xong trong công việc trong 3 tháng.
- IN: sau một thời gian (tương lai)
- In giống AGO nhưng nói về tương lai.
Ví dụ:
I'll see you in three month.
in three months' time.
three month later.
Tôi sẽ gặp bạn ba tháng sau.