Increase vs. Augment vs. Rise - Phân biệt 3 động từ Increase, Augment và Rise
Increase và augment là động từ thường (regular verbs); rise là động từ bất qui tắc (rise/rose/risen). Increase và rise cũng dùng làm danh từ; danh từ của augment là augmentation.
* Increase đồng nghĩa với augment (tăng lên, tăng thêm). Augment gốc tiếng Pháp augmenter và từ tiếng Latin augmentum, nghĩa là to increase. Cả hai vừa là ngoại động từ (transitive verb) vừa là nội động từ (intransitive verb)
Ví dụ:
Travel increases one's knowledge.
Ði một ngày đàng học một sàng khôn.
The membership increases 50 percent.
Số hội viện tăng thêm 50%.
The boy augmented/increased his allowance by mowing lawns
Cậu bé kiếm thêm tiền bằng cách cắt cỏ.
The team of editors was augmented by freelancers.
Đội ngũ biên tập có thêm nhiều thành viên là những người làm việc tự do.
She taught night classes to augment her income
Cô ấy dạy ban đêm để kiếm thêm thu nhập.
* Rise: là nội động từ, không cần túc từ theo sau bổ nghĩa. Nó có các nghĩa sau:
- Di chuyển lên một vị trí cao hơn/tăng lên về độ lớn, số lượng
Ví dụ:
The balloon rose gently (up) into the air.
Quả bóng nhẹ nhàng bay lên cao
Tom felt the hairs rise on the back of his neck.
Tom thấy dựng hết cả tóc gáy.
At 5a.m, we watched the sun rise.
Lúc 5 giờ sáng, chúng tôi đã ngắm mặt trời mọc.
- Đứng lên (khi đang ở vị trí ngồi)
Ví dụ:
He rose from the chair.
Anh ta đứng dậy khỏi ghế.
Tóm lại: Increase, rise và augment có thể thay thế cho nhau trong nghĩa "tăng thêm". Nhưng rise là nội động từ (intransitive verb), không có túc từ theo sau. Increase và augment vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ.
Ví dụ:
Đúng: They increased/augment the price.
Sai: They rose the price.
The river has risen = The river has increased/augment.
Nước sông đã dâng lên