Making Appointments - Đặt hẹn bằng tiếng Anh
Xin hẹn
Trong các tình huống trịnh trọng, ta sẽ dùng:
ü I would like to arrange an appointment to discuss….
Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn để thảo luận....
ü Please would you indicate a suitable time and place to meet?
Xin anh vui lòng cho thấy thời gian và địa điểm thích hợp để gặp nhau ạ?
Khi cuộc hẹn mang tính trung tính (không quá trang trọng cũng không quá thân mật), ta có thể dùng:
ü Would it be possible to meet on (date) at your/our offices to discuss…?
Gặp vào (ngày) tại văn phòng của anh/của chúng tôi để bàn về...được không?
Khi cần thiết lập cuộc hẹn với người mà bạn đã có quan hệ khá lâu hoặc thân thiết, bạn sẽ dùng:
ü Can we meet (up) to talk about…?
Chúng ta có thể gặp nhau để nói về...?
Đề xuất thời gian
Với các trường hợp không cần phải quá lịch sự ta sẽ dùng
ü Would Tuesday suit you?
Thứ Ba tiện cho anh không?
ü Would you be available on Tuesday?
Anh có rảnh vào thứ Ba không?
Đối với các trường hợp đủ thân ta chỉ cần nói:
ü What about…?
Thế còn…?
ü Let's say…
Để xem…
Nếu bạn chấp nhận cuộc hẹn, bạn sẽ dùng những mẫu câu sau tùy vào mức độ trang trọng hay thân mật.
Trịnh trọng
ü Thank you for your email. I would be available to discuss…. on (date) at (time and place)
Cảm ơn thư của anh. Tôi sẵn sàng thảo luận... vào (ngày) tại (thời gian, địa điểm)
Trung tính/thân mật
ü Tuesday sounds fine. Shall we say around (time) at (place)?
Thứ ba nghe được đấy. Vậy ta sẽ gặp khoảng (thời gian) tại (địa điểm)?
Còn khi ta muốn nói thời gian nào đó không tiện cho mình, ta có thể dùng:
Thể hiện sự trịnh trọng
ü Unfortunately, I will be away on business during the week of July 6 - 11, so I will be unable to meet you then. However, if you were available in the following week, I would be glad to arrange a meeting with you.
Thật không may, tôi sẽ vắng mặt để đi công tác trong tuần từ ngày 06-11 tháng 7, vì vậy tôi sẽ không thể gặp anh sau đó. Tuy nhiên, nếu anh rảnh trong tuần sau, tôi sẽ rất vui để sắp xếp một cuộc gặp gỡ với anh.
ü I will be out of the office on Wednesday and Thursday, but I will be available on Friday afternoon.
Tôi sẽ không ở văn phòng vào thứ Tư và thứ Năm, nhưng tôi sẽ có mặt vào chiều Thứ Sáu.
Hủy hẹn
Thể hiện sự trịnh trọng
ü Unfortunately, due to some unforeseen business, I will be unable to keep our appointment for tomorrow afternoon.
Thật không may, do một số chuyện không lường trước được, tôi sẽ không thể giữ cuộc hẹn của chúng ta vào buổi chiều ngày mai được.
ü Would it be possible to arrange another time later in the week?
Có thể thu xếp lần khác muộn hơn trong tuần được không ạ?
Thể hiện sự trung tính (không quá trịnh trọng cũng không quá thân mật)
ü I'm afraid that I have to cancel our meeting on Wednesday, as something unexpected has come up.
Tôi sợ rằng tôi phải hủy bỏ cuộc họp vào thứ Tư của chúng ta, khi điều gì đó bất ngờ được đặt ra.
ü Would you be free to meet early next week?
Anh có rảnh để gặp mặt vào đầu tuần tới không?
Xin lỗi
Thể hiện sự trịnh trọng
ü I apologize for any inconvenience.
Tôi xin lỗi nếu có bất cứ sự bất tiện nào.
Thể hiện sự thân mật
ü I'm sorry about cancelling.
Tôi xin lỗi về việc hủy bỏ.
Yêu cầu xác nhận lại
Thể hiện sự trung tính (không quá trịnh trọng cũng không quá thân mật)
ü Please confirm if this date and time is suitable / convenient for you.
Vui lòng xác nhận nếu ngày và thời gian này phù hợp / thuận tiện cho bạn.
Thể hiện sự thân mật
ü Can you let me know if this is OK for you?
Anh có thể cho tôi biết nếu chuyện này không có vấn đề gì với anh không?