Mẫu câu và cụm từ tiếng Anh dùng trong việc kể chuyện và điều khiển câu chuyện
1. Kỹ thuật kể chuyện
Để kể lại việc đã xảy ra (với ai đó) ta có thể dùng cấu trúc: What happened (to sb) was that….
Để kể lại việc ai đó đã làm gì ta dùng cấu trúc: What sb did was…
Ngoài ra ta còn dùng kĩ thuật đưa người nghe vào câu chuyện bằng cách hỏi người nghe đoán chuyện gì xảy ra tiếp theo hoặc nhân vật nào trong câu chuyện cảm thấy thế nào.
Ví dụ:
You can guess what he felt like.
Anh đoán được anh ta cảm thấy thế nào không.
What do you think he did?
Anh nghĩ rằng ông ta đã làm gì?
And then do you know what he did?
Và sau đó anh có biết ông ta đã làm gì không?
You'll never guess what happened next.
Bạn sẽ không bao giờ đoán được điều gì xảy ra tiếp theo đâu.
Imagine my surprise when he…
Hãy tưởng tượng tôi ngạc nhiên thế nào khi ông ấy...
Những kĩ thuật kể chuyện như vậy sẽ tăng thêm xúc cảm cho câu chuyện.
- Nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói, bạn có thể nói như sau:
Did I ever tell you about the time I…?
Tôi đã nói với anh về khoảng thời gian tôi...chưa?
That reminds me of the time I…
Điều đó làm tôi nhớ lại khoảng thời gian tôi…
Funny you should mention that, because something similar happened to me once…
Buồn cười anh nên đề cập đến điều đó, bởi vì cái gì đó tương tự xảy ra với tôi một lần...
Hearing your story reminds me of when…
Nghe câu chuyện của bạn gợi cho tôi nhớ đến khi ...
Something similar happened to me….
Cũng có chuyện tương tự xảy ra với tôi…
2. Bạn cần sử dụng liên từ và từ nối để giúp cho người nghe dễ hiểu:
- Liên từ: Những từ này chỉ tính lôgíc liên tục của các sự kiện.
P First of all, I… (packed my suitcase) (Trước hết, tôi...(đóng gói hành lý của tôi))
P Secondly, I …. (made sure I had all my documents) (Thứ hai, tôi...(chắc chắn tôi đã có tất cả các tài liệu)
P Previously (before that) ….. I changed some money. (Trước đó… tôi đã đổi một itst tiền.)
P Then… I (called a taxi for the airport) (Sau đó...tôi (đã gọi một chiếc ta-xi đến sân bay))
P Later (on)… (when we were stuck in traffic, I realized…) (Sau đó…(khi chúng tôi bị kẹt xe, tôi nhận ra...)
P But before all that… (I had double checked my reservation) (Nhưng trước đó... (tôi đã kiểm tra hai lần việc đặt vé của tôi))
P Finally… (I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn't go until the next day) (Cuối cùng... (tôi đến nhầm bàn đăng ký ở không đúng sân bay cho chuyến bay sẽ không đi cho đến ngày hôm sau))
- Từ nối: Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do, kết quả, thông tin trái ngược, thêm thông tin và kết luận.
P I booked a flight because…. (Tôi đặt vé máy bay vì...)
P As a result, I was late… (Kết quả là, tôi đã muộn...)
P Although I had a reservation, I hadn't checked the airport name. (Mặc dù tôi đã đặt vé, những tôi đã không kiểm tra tên sân bay.)
P I made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving license. (Tôi chắc chắn rằng tôi đã có một hộ chiếu mới nhất và tôi cũng đã mang theo giấy phép lái xe của tôi.)
P In short, I had made a complete mess of the holiday. (Trong thời gian ngắn, tôi đã gây ra một tình trạng hỗn độn hoàn toàn trong những ngày nghỉ.)
+ Từ nối đưa ra ví dụ
P For example (Ví dụ)
P For instance (Chẳng hạn)
P Namely (Cụ thể là)
+ Từ nối thêm thông tin
P And (Và)
P In addition (Thêm nữa)
P As well as (cũng như)
P Also (cũng)
P Too (cũng vậy)
P Furthermore (vả lại)
P Moreover (hơn nữa)
P Apart from (ngoại trừ)
P In addition to (thêm nữa)
Besides (bên cạnh)
+ Từ nối tóm tắt
P In short (trong thời gian ngắn)
P In brief (tóm lại)
P In summary (tóm tắt lại)
P To summarize (tổng kết)
P In a nutshell (tóm gọn lại)
P To conclude (kết luận)
P In conclusion (kết luận là)
+ Từ nối đưa ra lý do
P Due to / due to the fact that (Do / do thực tế là)
P Owing to / owing to the fact that (Do / do thực tế là)
P Because (Bởi vì)
P Because of (Vì)
P Since (Vì)
P As (Vì)
+ Từ nối đưa ra kết quả
P Therefore (Vì vậy)
P So (Vì vậy)
P Consequently (Do đó)
P This means that (Điều này có nghĩa là)
P As a result (kết quả là)
+ Từ nối ý kiến trái ngược
P But (nhưng)
P However (tuy nhiên)
P Although / even though (mặc dù / thậm chí dù)
P Despite / despite the fact that (Mặc dù / mặc dù thực tế là)
P In spite of / in spite of the fact that (Mặc dù / mặc dù một thực tế là)
P Nevertheless (tuy vậy)
P Nonetheless (dù sao)
P While (trong khi)
P Whereas (ngược lại)
P Unlike (không giống như)
P In theory… in practice… (về lý thuyết…về thực hành…)
- Thì: Ta có thể dùng nhiều thì khác nhau để kể chuyện. Chuyện cười có thể dùng thì hiện tại. Chúng ta cũng dùng thì hiện tại để diễn đạt kịch tính lời kể:
Ví dụ:
The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.
Đó là năm 1066. Vào thời trung cổ người Anh lo lắng rằng nhà vua, Harold, không đủ mạnh để chống lại một cuộc xâm lăng của người Norman.
+ Tuy nhiên ta thường dùng thì quá khứ để kể câu chuyện xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn kể câu chuyện theo thứ tự sự kiện, bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
I double checked my reservation. I packed my suitcase, and then I called a taxi.
Tôi đã kiểm tra hai lần việc đặt vé của tôi. Tôi đóng gói hành lý, và sau đó tôi gọi một chiếc ta-xi.
+ Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn để mô tả những hành động đang xảy ra trong thời gian của câu chuyện của bạn, hoặc để mô tả hậu cảnh.
Ví dụ:
The sun was shining and it was a beautiful day. We were driving along the motorway quite steadily until we suddenly saw in front of us the warning lights to slow down. We were heading towards a tailback.
Mặt trời đang chiếu sáng và đó là một ngày đẹp trời. Chúng tôi lái xe dọc theo đường cao tốc khá từ từ cho đến khi chúng tôi đột nhiên thấy trước mặt chúng tôi các đèn cảnh báo đi chậm lại. Chúng tôi đang hướng tới một hàng dài xe đang bị kẹt.
+ Đôi khi bạn muốn tránh kể câu chuyện của bạn theo thứ tự sự kiện. Bạn có thể sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (đơn hay tiếp diễn) để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn bằng cách kể những sự kiện xảy ra trước những sự kiện trong câu chuyện của bạn.
Ví dụ:
I double checked my reservation, which I had made three days previously.
Tôi đã kiểm tra hai lần việc đặt vé mà tôi đã thực hiện ba ngày trước đó.
I wanted to visit some friends who had been living in France for the last five years.
Tôi muốn đến thăm một số bạn bè, những người sống ở Pháp trong năm năm qua.
- Từ vựng
Cố gắng dùng những từ khác nhau để diễn đạt câu chuyện của bạn hay hơn. Nhớ là bạn phải "phóng đại lên" khi kể một câu chuyện, do vậy thay vì sử dụng những từ như "nice" hay "bad", thì hãy dùng những từ hay hơn như: "beautiful", "fabulous", "wonderful", "horrible", "awful" hay "terrible".
- Một câu chuyện thường có những chuyển hướng và những phần ngoài đề. Ta có thể báo hiệu sự kết thúc của phần ngoài đề bằng cách dùng:
P Anyway,… (dù sao)
P As I was saying,… (Như tôi đã nói,…)
P To get back to the story,… (Để trở lại câu chuyện,...)
Và ta có thể tăng tốc phần kết của một câu chuyện bằng cách cắt những chi tiết không liên quan và nói:
P To make a long story short… (để rút ngắn một câu chuyện dài…)
P Anyway, what happened in the end was this:… (Dù sao, những gì đã xảy ra ở đoạn kết là thế này:...)
Cuối cùng, hãy nhớ rằng bạn đang kể một câu chuyện - chứ không phải một bài giảng. Hãy nhìn thẳng vào người nghe, và cố gắng dẫn dắt họ tham gia vào câu chuyện. Sử dụng ngữ điệu đúng, nhìn thẳng vào mắt họ và hãy diễn tả câu truyện trên khuôn mặt bạn. Bạn có thể sẽ phải luyện tập kể một vài câu chuyện hay giai thoại trước gương trước khi "kể nó".