Mệnh đề quan hệ rút gọn - Shorten relative clauses
1. Một mệnh đề quan hệ ở câu chủ động với đại từ quan hệ (who, which, that), dạng của động từ to be và một hoặc vài cụm giới từ có thể được viết ngắn gọn bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ và động từ.
VD:
A home page is a document which is on the World Wide Web.
=>A home page is a document on the World Wide Web.
The subjects who were in our study...
=> The subjects in our study...
2. Nếu theo ngay sau mệnh đề quan hệ là một động từ ở dạng chủ động, có thể dùng dạng -ing participial.
VD:
Those who work in this field...
=> Those working in this field...
3. Nếu đại từ quan hệ và động từ to be được theo sau là một tính từ có dạng -able, chúng ta có thể bỏ đại từ và động từ.
VD:
Those who are available for tests...
=> Those available for tests...
4. Dạng To infinitive có thể được dùng để viết rút gọn mệnh đề quan hệ miêu tả trách nhiệm:
VD:
Those who have work which they must do...
=> Those who have work to do...
5. Mệnh đề quan hệ chứa động từ Have nên được viết rút gọn bằng cách dùng cụm với giới từ with
VD:
Subjects who had problems of this type...
=> Subjects with problems of this type...
6. Mệnh đề quan hệ có can và will có thể viết rút gọn bằng cách dùng To infinitive:
VD:
Information which will be used to for these purposes must be checked carefully.
=> Information to be used to for these purposes must be checked carefully.
7. Thỉnh thoảng một mệnh đề quan hệ cần một giới từ để làm rõ nghĩa. Trong trường hợp này, giới từ nên đứng trước đại từ quan hệ which
VD:
The method by which this was done was modified as follows...
8. Có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM... khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ)
VD:
Here is the laptop which I bought.
=> Here is the laptop I bought.
This is my book, which I bought 2 years ago.
====>Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.
This is the house in which I live.
====>Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc.
This is the man who lives near my house.
====>Who là chủ từ của động từ lives nên không thể bỏ nó được.
9. Dùng cụm Past participle cho các mệnh đề bị động.
VD:
The house which is being built now belongs to Mr. John.
=> The house built now belongs to Mr. Jonh.
10. Dùng cụm động từ nguyên mẫu To infinitive
Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như: ONLY, LAST, số thứ tự như: FIRST, SECOND...
VD:
He is the last man who left the ship.
=> He is the last man to leave the ship.
Động từ là HAVE/HAD
VD:
He had something that he could/ had to do.
=> He had something to do.
Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
VD:
There are six letters which have to be written today.
=>There are six letters to be written today.
Lưu ý:
- Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for somebody trước To infinitive
VD:
We have some picture books that children can read.
=>We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone.... thì có thể không cần ghi ra.
VD:
Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
=> Studying abroad is the wonderful (for us) to think about.
Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu.
VD:
We have a peg on which we can hang our coat.
=> We have a peg to hang our coat on.
11. Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)
Dùng khi mệnh đề tính từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Ta bỏ who, which và be
VD:
Football, which is a popular sport, is very good for health.
=> Football, a popular sport, is very good for health.