Một số cụm, mẫu câu tiếng Anh để diễn đạt sự thất vọng
Đôi khi có những điều không vừa ý xảy ra mà ta không thể đổ lỗi cho ai. Cũng có lúc ta muốn thể hiện sự thất vọng của mình về ai đó. Khi đó ta có thể dùng những cụm hay mẫu câu sau:
P I was really looking forward to… (Tôi đã thực sự mong chờ...)
Ví dụ:
I was really looking forward to your phone.
Tôi đã thật sự mong đợi cuộc điện thoại của cậu.
P It really is a shame that… (Thật sự là một sự xấu hổ khi mà...)
Ví dụ:
It really is a shame that we haven't matured enough to spread a positive message without violence.
Thật sự là một sự xấu hổ khi mà chúng ta không đủ trưởng thành/chín chắn để truyền đạt một thông điệp mang tính tích cực mà không dùng bạo lực.
P It's too bad that… (Thực quá tệ khi mà...)
Ví dụ:
It's too bad that we had to break up.
Thực quá tệ rằng chúng ta đã chia tay.
P I'm disappointed that… (Tôi thất vọng khi mà...)
Ví dụ:
I'm disappointed (that) the ticket was sold out.
Tôi thất vọng khi vé bị bán hết.
P If only… (Giá mà)
Ví dụ:
If only I'd said I'm sorry.
Giá mà tôi chịu nói tôi xin lỗi.
P I wish… (Ước gì...)
Ví dụ:
I wish I could fly.
Ước gì tôi bay được.
Một số mẫu dùng khi phản ứng với điều trái ý một cách bình tĩnh và chuyển đề tài:
P That's life. (Cuộc sống mà.)
P Can't help that. (Không thể thay đổi được.)
P That's not worth worrying about. (Chẳng đáng để lo lắng.)
P Let's not cry over spilled milk. (Có kêu ca cũng bằng thừa.)
P Well, you can't win them all. (Thì, anh không thể thắng hết được.)
P So it goes. (Không cần phải vậy.)