NEXT - THE NEXT
A. NEXT
Next is an adjective, an adverb or a pronoun.
"Next" là một tính từ, một trạng từ hoặc một đại từ.
Next means the first thing or person immediately after the present thing or person:
"Next" có nghĩa là người/vật đầu tiên ngay sau người/vật hiện có.
VD:
The next person she met was an old lady who had lived in the village all her life.
Người tiếp theo mà cô ấy gặp là một phụ nữ lớn tuổi, người đã sống ở ngôi làng suốt cuộc đời.
=> adjective - bổ nghĩa cho cụm danh từ "the person"
There was a loud bang, and I can't remember what happened next.
=> adverb - bổ nghĩa cho động từ "happened"
Có một tiếng nổ lớn, và tôi không nhớ được sau đó đã xảy ra chuyện gì.
After me, he's the next tallest boy in the class.
Sau tớ, cậu ấy là thằng cao nhất tiếp theo trong lớp đấy.
=> adverb - bổ nghĩa cho tính từ so sánh nhất "the tallest".
You're the next in line.
Anh là người tiếp theo trong hàng.
=> pronoun - "the next" thay cho cụm danh từ "the next person"
Warning: Next does not mean nearest:
"Next" không có nghĩa là "gần nhất":
Can you tell me where the nearest supermarket is please?
Not: Can you tell me where the next supermarket is please?
Anh vui lòng nói cho tôi biết siêu thị gần nhất ở đâu ạ?
B. NEXT as an ADJECTIVE: Next or the next?
I. Không có "the":
When we talk about days of the week, weeks, months, years, seasons or public holidays in the future in relation to now, we use "next" without "the" and without a preposition:
Khi nói về "các ngày trong tuần, các tuần, các tháng, các năm, các mùa" hoặc "những ngày nghỉ/lễ mang tính chất quần chúng trong tương lai liên quan đến hiện tại, chúng ta dùng "next" không có "the" và không có giới từ.
I have an appointment with the dentist next Wednesday morning.
Not: ... the next Wednesday morning.
Tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ vào sáng thứ Tư (tuần) sau.
Are you working next week?
Not: Are you working on next week?
Tuần sau anh có làm việc không?
Next year will be our fortieth wedding anniversary.
Năm sau sẽ là lễ kỷ niệm 40 năm đám cưới của chúng tôi.
We're going to plant some new flowers next spring.
Mùa xuân năm sau chúng tôi sẽ trồng vài loại hoa mới.
II. Có "the":
1. To refer to the future, we can use the next few hours, the next two days, the next six months, etc.:
Đề cập đến tương lai, chúng ta có thể dùng các cụm danh từ chỉ thời gian "vài tiếng sau/tiếp theo, hai ngày sau, sáu tháng sau, v.v..."
I'll finish the work in the next few days.
Tôi sẽ hoàn tất việc này trong vài ngày tới/nữa.
We'll be home for the next three weeks, then we're going away to France for two weeks.
Chúng tôi sẽ ở nhà khoảng 3 tuần tới, sau đó chúng tôi sẽ đi Pháp khoảng hai tuần.
The next six months will be the hardest.
Sáu tháng tiếp theo sẽ là những tháng khó khăn nhất đấy.
2. When we talk about time in the past or future not related to now, we normally use the.
Khi nói về thời gian trong quá khứ hoặc tương lai không liên quan đến hiện tại, chúng ta thường dùng "the" (kể lại hoặc nói cho biết kế hoạch).
The next day we travelled to the ancient city of Qom.
Ngày tiếp theo chúng tôi đã đến một thành phố cổ của Qom.
We're going to spend the first night in Oslo, then the next day we'll fly to Narvik.
Chúng ta sẽ ở đêm đầu tiên ở Oslo, sau đó ngày tiếp theo chúng ta sẽ bay đến Narvik.
* In informal situations, we can omit the when we talk about the past:
Trong các ngữ cảnh thân thiện, chúng ta có thể bỏ "the" khi nói về quá khứ:
Two policemen grabbed me. (The) Next minute, I was arrested and thrown into a van.
Hai cảnh sát đã túm lấy tôi. Một lúc sau/Lát sau, tôi bị bắt và bị ném vào một xe tải.
3. The next time: We can use the next time to refer to the past or to the future.
Chúng ta có thể dùng cụm "the next time" để đề cập đến quá khứ hoặc tương lai.
We've been to Australia a few times. The first time we went it was work, then the next time we went it was a mix of work and holiday.
Chúng tôi đã đến Úc vài lần. Lần đầu chúng tôi đến đó làm việc, lần tiếp theo chúng tôi đến đó vừa làm việc vừa đi nghỉ.
The next time you're in Ireland, you must come and visit us.
Lần tới đến Ireland, chắc chắn anh phải ghé thăm chúng tôi nhé.
* In informal situations, we can omit the:
Trong các ngữ cảnh thân thiện, chúng ta có thể bỏ "the":
I saw him about five years ago and he was unemployed. (The) Next time I saw him he was driving a bus.
Tôi gặp anh ấy cách đây 5 năm và anh ấy đang thất nghiệp. Lần tiếp theo tôi gặp anh ấy thì anh đang lái xe buýt.
4.( usually with the) coming straight after somebody/something in time, order or space:
Có "the" khi "next" đứng trước một danh từ chỉ người/vật tiếp theo về thời gian, thứ tự hoặc không gian.
The next train to Baltimore is at ten.
Chuyến xe lửa kế tiếp đến Baltimore lúc 10 giờ.
The woman in the next room is my aunt.
Người phụ nữ ở phòng tiếp theo/bên cạnh là cô tôi.
I fainted and the next thing I knew I was in the hospital.
Tôi ngất đi và sự việc mà tôi biết tiếp theo đó là tôi ở trong bệnh viện.
* In informal situations, we can omit the:
Round here, you leave school at sixteen and (the) next thing you know, you're married with three kids.
** Who's next? (không "the")
Ai tiếp theo?
=> "next" là tính từ theo sau động từ "to be".
=> Hoặc "Who's the next person?"
C. NEXTas an ADVERB: "Next" là trạng từ => không có "the" và đứng sau một động từ thường; hoặc trước một tính từ ở hình thức so sánh nhất.
[a group of children are waiting to ride a pony]
(Một đám trẻ con đang đợi để được cưỡi một chú ngựa con).
"Who wants to go next?" "Me! Me!"
"Ai muốn cưỡi tiếp theo nào?" "Cháu! Cháu!"
=> trạng từ "next" bổ nghĩa cho động từ "go".
I can't remember what he said next.
Tôi không nhớ là anh ấy nói gì tiếp theo nữa.
=> trạng từ "next" bổ ngữ cho động từ "said".
The next best thing to flying is gliding.
Môn tuyệt nhất tiếp theo về bay là (môn) bay lượn.
=> trạng từ "next" bổ nghĩa cho tính từ so sánh nhất "the best".
Joe was the next oldest (person) after Martin.
Joe là người lớn tuổi nhất tiếp theo sau Martin.
=> trạng từ "next" bổ nghĩa cho cụm tính từ so sánh nhất "the oldest".
* Hình thức so sánh nhất của tính từ (hoặc trạng từ) luôn có "the".
D. NEXTas a LINKING ADJUNCT (bổ ngữ liên kết/kết nối)
We can use next as a linking adjunct to refer to something which follows immediately after something before. We often use this when giving instructions:
Chúng ta có thể dùng "next" như một bổ ngữ liên kết/kết nối để đề cập đến một vật/sự việc tiếp theo ngay vật/sự việc trước đó. Thường dùng để cho những chỉ dẫn:
First, peel the fruit. Next, prepare a chocolate sauce.
Đầu tiên, gọt vỏ trái cây. Tiếp theo, chuẩn bị nước sốt sôcôla.
First, I saw a shadow crossing the living room. Next, I heard the sound of voices.
Đầu tiên tôi thấy một bóng người đi ngang qua phòng khách. Tiếp đến tôi nghe các giọng nói.
E. NEXT as a PRONOUN:
We can use next as a pronoun with or without the:
Chúng ta có thể dùng "next" như một đại từ có hoặc không có "the":
Ollie's coming to stay the week after next. (the week after next week => trường hợp I.)
I don't know how I'm going to manage from one day to the next.
F. NEXT TO:
1. We can use next to for people or things that are very near or beside each other:
Chúng ta có thể dùng "next to" để đề cập đến những người/vật ở gần hoặc cạnh nhau.
Can I sit next to you at the restaurant? There's something I want to tell you.
Tôi ngồi cạnh anh ở nhà hàng được không? Có điều tôi muốn nói với anh.
2. We can also use next to when we are comparing things:
Chúng ta cũng có thể dùng "next to" khi đang so sánh các vật/sự việc.
Next to English, my best language is Spanish. (English is my best language, then Spanish.)
Tôi giỏi tiếng Tây ban nha sau tiếng Anh.
G. NEXT: TYPICAL ERROR
When we say next week, next summer, next August, etc., we don't use a preposition:
I'm going away next Wednesday.
Not: I'm going away on next Wednesday.
Mời bạn xem bài viết "Không dùng Giới từ trước một số Trạng từ chỉ Thời gian & các cụm danh từ làm chức năng của Trạng từ chỉ Thời gian".