Protect vs. Defend - Phân biệt giữa Protect và Defend
- Protect (động từ) là bao che, che chở để ai đó không bị thương
- Defend (động từ) cũng có nghĩa là bảo vệ nhưng ngụ ý chỉ phản ứng chống lại sự tấn công, phòng thủ, đề kháng, bào chữa hay biện hộ (hai nghĩa cuối giúp phân biệt defend với protect).
Một số ví dụ của Protect và Defend
+ Protect/protection
Ví dụ:
The witness was kept under 24-hour police protection.
Nhân chứng được cảnh sát bảo vệ an ninh ngày đêm.
Wear a helmet to protect your head against falling debris.
Đội nón bảo hiểm để bảo vệ đầu nếu có những gạch đá nhỏ rơi xuống.
The wall offered some protection against wind.
Bức tường che bớt gió phần nào.
Soldiers wear body armor for extra protection.
Binh sĩ mặc áo giáp để có thêm an toàn.
Protectionism
chính sách bảo vệ hàng nội khỏi bị hàng ngoại cạnh tranh (như tăng thuế vào hàng nhập cảng).
Protection money
tiền đóng cho băng đảng để chúng để yên (tiền bảo kê) à nghĩa này defense không có.
+ Defend/defense
Department of Defense said we need to defend the country against a missile attack.
Bộ Quốc Phòng nói chúng ta cần bảo vệ quốc gia chống lại một cuộc tấn công bằng hỏa tiễn.
Rubber bullets were used to defend the police from violent crowd.
Ðạn cao su được cảnh sát dùng để chống lại đám đông bạo động.
He defended himself against the charges.
Anh ta tự bào chữa chống lại những lời cáo tội.
He had top lawyers to defend him.
Anh ta có những luật sư thượng thặng cãi cho anh.
The boxer will defend his title in Las Vegas.
Lực sĩ quyền anh sẽ đấu ở Las Vegas để bảo vệ chức vô địch của anh.
Arrogance is sometimes a defense against fear
Lòng kiêu căng đôi khi là một hình thức chống lại sợ hãi.
The body's main defense against infection
Hệ thống đề kháng chính của cơ thể chống lại sự nhiễm độc.
The defense rests its case
Luật sư bên bào chữa chấm dứt phần biện hộ.