Sore vs. Hurt vs. Pain - Phân biệt Sore, Hurt và Pain
Cả ba chữ sore, hurt, pain đều có nghĩa là "đau" nhưng chúng lại khác nhau.
Sore (tính từ / danh từ)
- Tính từ: đau đớn, tức giận
Ví dụ:
A sore throat
Đau cổ họng
A sore loser
Người thua mà cay cú
Is he still sore at us?
Anh ta còn giận chúng mình không?
Don't get sore at me.
Xin bạn đừng giận tôi.
A sight for sore eyes
Một hình ảnh dễ chịu, một điều mình thấy thoải mái, hay 1 người mà mình rất vui được gặp.
* Phân biệt với an eyesore (viết làm một chữ) có nghĩa là "một cảnh trông chướng mắt".
- Danh từ: chỗ đau, vết thương; nghĩa bóng: nỗi thương tâm, đau lòng
Ví dụ:
Reopen old sore
Gợi lại nỗi đau xưa
Eyesore
Điều/vật chướng mắt
Hurt (động từ bất qui tắc hurt-hurt-hurt / tính từ / danh từ)
- Động từ: tự mình làm đau, bị thương, cảm thấy đau, làm thương tổn (nghĩa bóng)
Ví dụ:
I hurt my ankle playing football.
Tôi bị sai mắt cá chân khi chơi bóng đá.
Bác sĩ nhấn vào bụng bệnh nhân và hỏi: Does it hurt here? (Chỗ này có đau không?)
I don't mean to hurt your feelings.
Tôi không cố ý làm bạn phiền lòng.
- Tính từ: bị thương
Ví dụ:
She's seriously hurt in the accident.
Bà ấy bị thương nặng trong một tai nạn.
- Danh từ: nỗi đau
Ví dụ:
She saw the hurt in his eyes.
Cô ta nhìn thấy ánh mắt đau buồn của anh ta.
Pain (danh từ/động từ)
- Danh từ: chỉ sự đau đớn (thể xác), sự đau khổ (tâm hồn)
Ví dụ:
A month after surgery she is still in pain.
Một tháng sau khi mổ, bà ấy vẫn còn cảm thấy đau.
Pain relief
Giảm đau
Painkiller
Thuốc giảm đau
No pain no gain
Muốn thành công phải cực nhọc
à nghĩa bóng
A pain in the neck
Nói về người nào hay chuyện gì làm mình bực mình
- Động từ: làm đau đớn, gây đau khổ.
Ví dụ:
It pained her to see how much older he was looking
Lòng cô đau thắt khi thấy anh trông già hơn nhiều
Tóm lại: Khi tả nỗi đau, sự đau đớn ta thường dùng chữ pain hay hurt.
lê phương thùy
Phổ thônghic xem ra về cái nghĩ là làm thương tổn hay là gây đau khổ thì hurt và pain khá giống nhau phải không bạn?