Sự khác nhau giữa BEHIND và BEYOND
Behind vs. Beyond
Behind: giới từ chỉ nơi chốn, có thể dùng như một cụm khi nói về thời gian, nguyên nhân của sự việc ... Beyond: giới từ chỉ nơi chốn, ngoài ra còn dùng chỉ việc tiếp tục làm gì khi đã đạt giới hạn nhất định nào đó rồi,...
Nghĩa của "Behind" và "Beyond" hoàn toàn khác nhau.
BEHIND
- Behind là giới từ chỉ nơi chốn, behind sth/sb là "ở phía sau cái gì/ai đó".
Ví dụ:
There were two boys sitting behind me.
Có 2 cậu bé ngồi phía sau tôi.
- Behind còn được dùng khi một người nào đó vẫn giữ nguyên vị trí cũ của mình sau khi những người khác đã di chuyển đến nơi khác rồi.
Ví dụ:
John stayed behind after school to take the test.
John ở lại trường sau khi tan học để làm bài kiểm tra.
- Khi bạn bỏ lại thứ gì đó/không mang nó theo khi bạn đến nơi khác, bạn cũng có thể dùng behind.
Ví dụ:
They'd been forced to leave behind their businesses and possessions.
Họ buộc phải bỏ lại công việc kinh doanh và tài sản của mình.
- Behind còn được dùng khi ai đó hay cái gì đó bị trì hoãn/xảy ra chậm hơn so với lịch trình nào đó.
Ví dụ:
The bus was behind schedule.
Xe buýt đã đến trễ.
- Khi nói đến một việc nào đó đã kết thúc, bạn cũng có thể dùng Behind.
Ví dụ:
Now that the divorce is behind us, we can move on.
Giờ đây việc ly di đã xong rồi và chúng tôi lại có thể tiếp tục cuộc sống của mình.
- Behind còn được sử dụng khi ai đó, lý do hay sự kiện nào đó tạo ra/gây ra tình trạng nào đó.
- Và "to be behind sb" nghĩa là ủng hộ ai đó.
Ví dụ:
The country was behind the president.
Cả đất nước ủng hộ tổng thống.
BEYOND
- Beyond cũng là giới từ chỉ nơi chốn - beyond sth là "ở phía bên kia của cái gì".
Ví dụ:
a house beyond the village (một ngôi nhà ở bên kia ngôi làng)
- Beyond còn có nghĩa là tiếp tục làm việc gì trong tương lai dù đã đạt đến giới hạn nào đó rồi.
Ví dụ:
Few children remain in school beyond the age of 16.
Một số ít trẻ em tiếp tục đến trường khi qua lứa tuổi 16.
- Khi bạn muốn nói rằng mình không thể hiểu được cái gì, bạn cũng có thể dùng beyond.
Ví dụ:
How he managed to find us is beyond me.
Tôi không hiểu được bằng cách nào mà ông ấy lại tìm ra chúng tôi.
Nguồn: sưu tầm.