Sự khác nhau giữa PERSONAL và PERSONEL
Personal vs. Personel
Personal - tính từ - chỉ những việc liên quan đến bản thân một người hay thuộc sở hữu của một người, chỉ vật được thiết kế dành cho một người sử dụng Personel - danh từ - chỉ những người cùng làm việc trong một công ty, tổ chức nào đó
Personal là một tính từ, nó có thể có các nghĩa sau:
- Tính từ này chỉ tình trạng một việc liên quan đến ai đó hoặc một vật thuộc sở hữu của ai đó.
Ví dụ:
Your personal belongings are the things that belong to you.
Những đồ dùng cá nhân của bạn là những vật dụng thuộc sở hữu của bạn.
- Nó chỉ những việc liên quan đến phần riêng tư trong cuộc sống của ai đó, gồm cả những mối quan hệ tình cảm và cảm xúc của họ.
Ví dụ:
If you have personal problems, it means you have problems that are private and sensitive to you. Perhaps problems in a relationship.
Nếu bạn có những vấn đề cá nhân, nghĩa là bạn gặp những vấn đề riêng tư và có thể bị những vấn đề đó ảnh hưởng. Có thể là những vấn đề trong chuyện tình cảm chẳng hạn.
- Tính từ này còn được dùng để chỉ đồ vật được thiết kế dành cho một người sử dụng.
Ví dụ:
a personal computer: máy vi tính cá nhân.
- Nó còn được dùng để chỉ những việc có liên quan đến cơ thể của bạn.
Ví dụ:
personal hygiene: việc vệ sinh cá nhân
- Personnel là một danh từ, dùng để chỉ những người làm việc trong một công ty hoặc tổ chức hay đoàn thể.
Ví dụ:
Military personnel are the members of an army.
Lực lượng vũ trang gồm những người làm trong ngành quân đội.
I need to speak to someone in Personnel Department.
Tôi cần nói chuyện với người của phòng Nhân Sự.
Lưu ý: Nhiềucông ty đã đổi tên phòng Nhân sự (Personel Department) thành "The Human Resources Department", viết tắt là HRD.
Nguồn: sưu tầm