Trật tự của các trạng từ trong một câu tiếng Anh
Trật tự của các trạng từ trong câu như sau:
| Phương tiện | Mức độ | Thể cách | Nơi chốn | Thường xuyên | Thời gian |
He walked | by foot | very | slowly | to the church | twice | last Sunday |
Trật tự này có thể thay đổi tùy vào mục đích nhấn mạnh của người nói/viết.
- Với động từ chỉ sự di chuyển thì phó từ chỉ nơi chốn hay phương hướng đứng trước các phó từ khác.
Ví dụ:
He left here secretly on Sunday.
Ông ấy đã rời khỏi đây một cách bí mật vào hôm chủ nhật.
He went to Japan by ship.
Anh ấy đi tàu đến Nhật.
- Các phó từ thường dùng ngay sau động từ hay túc từ: here, there, away, back, down, forward, home, in, off, on, out, round, up.
Ví dụ:
He walked away sadly.
Nó bỏ đi một cách buồn bã.
She looked back anxiously.
Nàng nhìn lại một cách lo lắng.
They went home quietly.
Họ về nhà một cách lặng lẽ.
He stood there silently.
Anh ấy đứng đó, yên lặng.
- Thời gian ngắn đứng trước thời gian dài
Ví dụ:
I used to swim for an hour or so everyday during my childhood.
ngắn dài dài hơn
Tôi thường bơi khoảng một giờ mỗi ngày khi tôi còn nhỏ.
- Địa điểm nhỏ đứng trước địa điểm lớn.
Ví dụ:
Many people eat in Chinese restaurant in Cho Lon.
nhỏ lớn
Nhiều người thường ăn trong các nhà hàng Trung Hoa ở Chợ Lớn.
- Để tránh sự dồn cục nhiều phó từ ở cuối câu, ta nên di chuyển bớt một phó từ lên đầu câu.
Ví dụ:
Every month, they go by bus to the opera.
Tháng nào, họ cũng đi xem kịch bằng xe buýt.
Lưu ý: Khi chuyển các trạng từ chỉ thời gian hay nơi chốn ta chuyển trạng từ chỉ địa điểm lớn hơn hoặc thời gian dài hơn lên đầu câu.
Ví dụ:
In Cho Lon, many people eat in Chinese restaurant. NOT In Chinese restaurants, many people eat in Cho Lon.
During my childhood, I used to swim for an hour or so everyday. NOT Everyday, I used to swim for an hour or so during my childhood.